Ditropan 5mg- thuốc làm giảm co thắt cơ bàng quang
Thuốc Ditropan là một dạng oxybutynin có tác dụng kéo dài được sử dụng để điều trị các tình trạng bàng quang hoạt động quá mức và một số tình trạng tiết niệu, thuốc có tác dụng làm thư giãn các cơ trong bàng quang để giúp giảm các vấn đề về tiểu gấp và thường xuyên.
Thuốc Ditropan 5mg là gì? Thuốc được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng Ship Thuốc Nhanh tìm hiểu thật kĩ về thuốc Ditropan trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Thông tin sản phẩm
THÀNH PHẦN:
- Oxybutynin 5mg
DẠNG BÀO CHẾ:
- Viên nén
LIỀU DÙNG:
Người lớn
Dạng thuốc thông thường (viên nén, syrup, dung dịch):
- Liều khởi đầu uống 2,5 mg x 3 lần/ngày, liều có thể tăng nếu cần tới liều tối thiểu có hiệu quả.
- Liều thông thường: 5 mg/lần x 2 – 3 lần/ngày.
- Liều tối đa 5 mg/lần, 4 lần/ngày.
Viên nén giải phóng hoạt chất kéo dài (tác dụng chậm):
- Điều trị đái dầm đêm do bàng quang tăng hoạt động, liều khởi đầu mỗi ngày một lần 5 mg hoặc 10 mg. Điều chỉnh liều theo đáp ứng và dung nạp của người bệnh, có thể tăng thêm 5 mg sau mỗi tuần nếu cần thiết, tối đa 30 mg/ngày.
- Thuốc dán trên da cung cấp 3,9 mg oxybutynin một ngày. Dán thuốc vào vùng da lành ở bụng, hông hoặc mông, cách 3 – 4 ngày thay một lần. Chỉ được dán lại tại vị trí cũ sau ít nhất 7 ngày.
- Có thể dùng dạng gel, một gói chứa 100 mg oxybutynin, mỗi ngày một lần, đắp lên da lành ở bụng, bắp đùi, vai, bắp tay để điều trị chứng bàng quang tăng hoạt động.
Trẻ em
Dạng thuốc thông thường (viên nén, syrup, dung dịch):
- Trẻ em trên 5 tuổi: Khởi đầu uống 2,5 mg x 2 lần/ngày, liều có thể tăng nếu cần tới liều tối thiểu có hiệu quả. Liều khuyến cáo: 0,3 – 0,4 mg/kg/ngày.
- Trẻ từ 5 – 9 tuổi: Liều tối đa 2,5 mg/lần, 3 lần/ngày.
- Trẻ từ 9 – 12 tuổi: Liều tối đa 5 mg/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ từ 12 tuổi trở lên: Liều tối đa 5 mg/lần, 3 lần/ngày.
Viên nén giải phóng hoạt chất kéo dài (tác dụng chậm):
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều khởi đầu mỗi ngày một lần 5 mg, có thể tăng thêm 5 mg sau mỗi tuần nếu cần thiết, tối đa 20 mg/ngày tùy theo đáp ứng của trẻ.
- Thuốc dán trên da: Sự an toàn và hiệu quả của dạng thuốc hấp thu qua da chưa được đánh giá ở trẻ em.
Đối tượng khác
Người cao tuổi:
Dạng thuốc thông thường (viên nén, syrup, dung dịch):
- Liều khởi đầu uống 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày, liều có thể tăng nếu cần tới liều tối thiểu có hiệu quả.
- Liều thông thường: 5 mg/lần x 2 lần/ngày, đặc biệt đối với người nhẹ cân.
CHỈ ĐỊNH:
- Đi tiểu quá nhiều lần (tiểu rắt), đi tiểu không tự chủ được, không kiềm chế được vì những rối loạn ở bàng quang do thần kinh.
- Đái dầm đêm (ở trẻ trên 5 tuổi).
- (Phối hợp với phương pháp điều trị không dùng thuốc).
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Dùng chung oxybutynin với các thuốc có tác dụng kháng muscarinic như amantadin, thuốc kháng histamin H1, thuốc an thần kinh dẫn xuất phenothiazin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng… làm tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của phản ứng có hại như khô miệng, táo bón, ngủ gà.
- Do ức chế nhu động của đường tiêu hóa, oxybutynin có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc khi dùng đồng thời. Tránh dùng đồng thời oxybutynin với pimozid. Tác dụng của oxybutynin có thể tăng bởi conivaptan, pramlintid.
- Các thuốc biphosphonate khi dùng chung với oxybutynin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng viêm thực quản.
Tương tác với thực phẩm
- Tránh dùng đồng thời với rượu.
- Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không dùng thuốc Oxybutynin cho các trường hợp sau:
- Glaucoma góc đóng hoặc góc tiền phòng hẹp.
- Bệnh đường niệu tắc nghẽn, bí tiểu. Nhược cơ.
- Tắc hoặc bán tắc ruột, ứ đọng ở dạ dày, mất trương lực ruột, liệt ruột, viêm loét đại tràng nặng, phình đại tràng nhiễm độc.
- Người cao tuổi hoặc suy nhược có giảm trương lực ruột.
- Chảy máu ở người có tình trạng tim mạch không ổn định.
- Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi vì chưa xác định được độ an toàn và tính hiệu quả.
- Quá mẫn với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
LƯU Ý:
- Rượu và các thuốc an thần có thể làm tăng buồn ngủ do oxybutynin.
- Dùng thuốc ở môi trường nhiệt độ cao có thể gây say nóng (sốt, trúng nóng do không thoát mồ hôi).
- Thận trọng ở người cao tuổi, người bị tiêu chảy, bệnh ở hệ thần kinh thực vật, bệnh gan hoặc thận, cường giáp, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, phì đại tuyến tiền liệt, viêm thực quản trào ngược, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Liều lớn oxybutynin có thể làm tăng nhanh tình trạng liệt ruột hoặc phình to ruột kết, nhiễm độc ở người viêm loét ruột kết.
- Thận trọng khi dùng viên oxybutynin tác dụng kéo dài ở người bị hẹp đường tiêu hóa nặng (do bệnh hoặc do thuốc) vì có thể xảy ra tắc nghẽn.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân tắc nghẽn bàng quang do có nguy cơ bí tiểu.
- Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến tình trạng sâu răng, nha chu hoặc bệnh nấm Candida miệng do giảm hoặc ức chế tiết nước bọt. Thường xuyên kiểm tra răng khi điều trị lâu dài.
Lái xe và vận hành máy móc
- Oxybutynin có thể gây buồn ngủ hoặc mờ mắt. Bệnh nhân nên thận trọng với các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần như lái xe, vận hành máy móc hoặc làm công việc nguy hiểm khi dùng thuốc này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Mức độ an toàn đối với phụ nữ có thai: Loại B (theo phân loại của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, FDA).
- Các nghiên cứu ở động vật không chứng minh rõ độc tính trên sinh sản khi dùng oxybutynin liều cao. Do chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người mang thai, vì vậy nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Oxybutynin bài tiết vào sữa mẹ. Thận trọng và theo dõi chặt khi dùng thuốc trong thời kỳ này. Không khuyến cáo dùng. Thuốc còn làm mẹ mất sữa.
BẢO QUẢN:
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
Đánh giá Ditropan 5mg- thuốc làm giảm co thắt cơ bàng quang
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào