Dorocadyl 40mg – Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

  • Hoạt chất: Propranolol
  • Quy cách: hộp 1 lọ 100 viên
  • Thương hiệu: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
  • Xuất xứ: Việt Nam
Liên hệ

Dorocardyl được chỉ định trong Tăng huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên thất…), nhồi máu cơ tim, đau nửa đầu, run vô căn, bệnh cơ tim phì đại hẹp đường ra thất trái, u tế bào ưa crom.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Dorocardyl 40mg thuộc nhóm thuốc chẹn beta, được dùng để điều trị tăng huyết áp, loạn nhịp tim, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành và nhồi máu cơ tim…. Để sử dụng thuốc đúng cách, đúng liều nhằm đạt được kết quả điều trị bệnh tốt nhất, người bệnh cần nắm rõ những thông tin dưới đây.

Thông tin về thuốc Dorocardyl 40mg

THÀNH PHẦN:

  • Propranolol hydroclorid có hàm lượng 40mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên nén.

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Viên nén

CHỈ ĐỊNH:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Cơn đau thắt ngực do nguyên nhân xơ vữa động mạch vành, rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, hẹp động mạch chủ phì đại dưới van…
  • Phòng ngừa, hỗ trợ điều trị loạn nhịp tim nhanh ở người cường giáp và ngăn chặn chảy máu tái phát do tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
  • Phòng ngừa đột tử sau nhồi máu cơ tim cấp.

LIỀU DÙNG:

Điều trị tăng huyết áp:

  • ​Liều khởi đầu 1/2 -1 viên/lần x 2 lần/ngày. 
  • Liều duy trì là 3 – 6 viên/ngày.
  • Liều thông thường 4 -12 viên/ngày. 
  • Không dùng quá 16 viên/ngày.

Điều trị đau thắt ngực: 2 – 8 viên/ngày, chia làm 2 – 4 lần/ngày. Nên phối hợp Nitroglycerin để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.

Rối loạn nhịp tim: 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày

Nhồi máu cơ tim: 4 – 6 viên/ngày, chia làm nhiều lần.

Phòng ngừa nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp: 2 lần/lần x 2 – 3 lần/ngày.

Hẹp động mạch chủ phì đại dưới van: ½ – 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày

Phòng ngừa chảy máu do tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, có thể tăng dần liều 4 viên, ngày 2 lần.

Trẻ em: Liều khuyến cáo 2 – 4 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Không được dùng quá 16 mg/kg/ngày. Nếu ngừng thuốc phải giảm liều từ từ trong 1 -2 tuần.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với Propranolol hay các bất kì thành phần tá dược nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân hen phế quản hay co thắt phế quản.
  • Sốc tim, suy tim xung huyết hay nhịp chậm.
  • Bệnh nhược cơ.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Trong quá trình sử dụng thuốc Dorocardyl 40mg có thể gặp ra các tác dụng không muốn đối với người dùng như sau: Suy tim xung huyết, co thắt cơ trơn khí phế quản, hội chứng Raynaud, rối loạn tiêu hóa, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, lạnh đầu tay chân…
  •  Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc, theo dõi cẩn thận các tác dụng mà bệnh nhân gặp phải trong quá trình dùng thuốc.

TƯƠNG TÁC:

  • Cần điều chỉnh liều lượng khi dùng kết hợp với các thuốc: Amiodaron, adrenalin, aminophylin, cimetidin, clorpromazin, clonidin, diltiazem, verapamil, fluvoxamin, phenyl propanolamin, quinidin, thuốc chống loạn nhịp loại 1, nicardipin, lidocain, prazosin và rifampicin.
  • Phải thận trọng khi dùng các thuốc chứa adrenalin cho bệnh nhân dùng thuốc chẹn beta – adrenergic vì có thể gây nhịp chậm, co thắt, tăng huyết áp trầm trọng.
  • Dùng propranolol kết hợp với thuốc giảm catecholamin cần phải theo dõi chặt chẽ vì có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt, chậm nhịp tim, ngất hoặc hạ huyết áp tư thế
  • Thận trọng khi dùng thuốc chẹn beta cùng với thuốc chẹn calci vì có thể ức chế co cơ tim hoặc giảm dẫn truyền nhĩ thất.
  • Các thuốc chống viêm không steroid có thể khiến tác dụng hạ huyết áp của propranolol bị giảm.
  • Dùng propranolol đồng thời với haloperidol gây hạ huyết áp và ngừng tim.
  • Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu của propranolol, còn ethanol làm chậm hấp thu propranolol.
  • Phenytoin, rifampicin và phenobarbital làm tăng độ thanh thải của propranolol.
  • Clorpromazin khi dùng phối hợp với propranolol sẽ làm tăng nồng độ của cả 2 thuốc trong huyết tương.
  • Antipyrin, lidocain làm giảm độ thanh thải của propranolol.
  • Thyroxin khi dùng kết hợp với propranolol gây giảm nồng độ tri-iodothyronin.
  • Cimetidin làm giảm chuyển hóa ở gan và tăng nồng độ propranolol trong máu.
  • Độ thanh thải của theophylin giảm khi dùng kết hợp với propranolol.

LƯU Ý:

  • Dùng thuốc đúng cách, đúng liều lượng đã được bác sĩ kê đơn và chỉ định, tuyệt đối không được tự ý điều chỉnh hoặc thay đổi liều lượng hay bỏ dở liệu trình khi chưa có chỉ định, tư vấn của bác sĩ.
  • Phải ngừng thuốc từ từ, không được ngừng thuốc đột ngột, đặc biệt là ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản mà không rõ nguyên nhân.
  • Cẩn thận khi dùng thuốc ở người suy thận hoặc suy gan và cần phải giảm liều, cũng như theo dõi kết quả xét nghiệm chức năng thận hoặc gan đối với bệnh nhân dùng thuốc dài ngày.
  • Cần chú ý đề phòng khi dùng thuốc bệnh nhân bị tăng áp lực tĩnh mạch cửa, suy giảm chức năng gan nặng, có nguy cơ bệnh não gan.
  • Độ an toàn của propranolol chưa được xác định trên phụ nữ mang thai, vì thế không nên dùng thuốc khi đang mang thai để tránh ảnh hưởng đến thai kỳ.
  • Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú, nếu buộc phải dùng thuốc thì nên ngưng cho trẻ bú.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, rối loạn thính giác,

BẢO QUẢN:

  • Để thuốc trong lọ của nhà sản xuất đóng gói.
  • Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, độ ẩm.

Đánh giá Dorocadyl 40mg – Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Dorocadyl 40mg – Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào