Thuốc Agifovir 300mg – Điều trị viêm gan B mạn tính, HIV type 1

Liên hệ

huốc Agifovir 300mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarat, là thuốc kháng retrovirus dùng để điều trị HIV type 1 và viêm gan B mạn tính

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Thuốc Agifovir 300mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarat, là thuốc kháng retrovirus dùng để điều trị HIV type 1 và viêm gan B mạn tính. Hãy cùng Ship thuốc nhanh tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

Thông tin về Thuốc Agifovir 300mg

THÀNH PHẦN:

  • Tenofovir disoproxil fumarat: 300mg

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Viên nén bao phim

CHỈ ĐỊNH:

  • Kết hợp với các thuốc ARV khác để điều trị HIV-1 ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi.
  • Viêm gan B mạn tính ở người lớn, bệnh gan còn bù có HBeAg+ và HbeAg-.
  • Người trưởng thành bị viêm gan B mạn tính không còn đáp ứng với các thuốc ARV khác như Lamivudin

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, nên uống trong bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn:

  • Điều trị HIV-1 và viêm gan B mạn tính: Tenofovir 300 mg x 1 lần/ngày.
  • Thời gian điều trị tối ưu đối với viêm gan B mạn tính chưa được biết.

Trẻ em:

  • Điều trị HIV-1 trên trẻ em từ 12 tuổi trở lên có cân nặng > 35 kg: uống 300mg/1 lần/ ngày.

Liều điều chỉnh đối với bệnh nhân suy thận:

Đối với các bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng uống tenofovir, nồng độ trong máu thuốc gia tăng đáng kể. Vì thế liều dùng tenofovir nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân có ClCr < 50ml/ phút:

  • Nếu ClCr 30 – 49 ml/ phút: Liều khuyến cáo là 300 mg mỗi 48 giờ.
  • Nếu ClCr 10 – 29 ml/ phút: Liều khuyến cáo là 300 mg x 2 lần/tuần.

Đối với bệnh nhân thẩm phân máu: Nên dùng tenofovir liều 300 mg x 1 lần/ tuần hoặc 300 mg sau khi thẩm phân với tổng thời gian khoảng 12 giờ, liều nên dùng sau khi thẩm phân hoàn tất.

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (ClCr 50 – 80 ml/ phút), cần thiết kiểm tra thường xuyên độ thanh thải creatinin và phospho huyết thanh đối với bệnh nhân thuộc nhóm này.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir và các thành phẩn khác của thuốc.
  • Bệnh thận nặng.
  • Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính bất thường (< 0,75 X 109 L) hay nồng độ hemoglobin bất thường (< 75 g/L) (chưa kiểm chứng được yếu tố bạch cầu).

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Thường gặp, ADR>1/100

  • Chuyển hóa: Giảm photphat máu.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng , chướng bụng, đầy hơi.
  • Gan mật: Tăng transaminase.
  • Da: Phát ban.
  • Khác: Suy nhược, mệt mỏi.

Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100

  • Chuyển hóa: Hạ kali máu.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Cơ – xượng: Tiêu cơ vân, yếu cơ.
  • Thận: Tăng creatinin, bệnh ống thận gần (bao gồm cả hội chứng Fanconi).

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR <1/1.000

  • Chuyển hóa: Nhiễm axit lactic.
  • Gan mật: Gan nhiễm mỡ, viêm gan.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch.
  • Cơ – xương: nhuyễn xương (biểu hiện là đau xương và không thường xuyên dẫn đến gãy xương), bệnh cơ.
  • Thận: Suy thận cấp, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp), đái tháo nhạt do thận.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Didanosine: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời tenofovir và didanosine và các bệnh nhân đang dùng sự kết hợp này phải được giám sát chặt chẽ các phản ứng bất lợi liên quan đến didanosine. Ngưng sử dụng nếu bệnh nhân biểu hiện các phản ứng bất lợi liên quan đến didanosine.
  • Atazanivir: Làm tăng nồng độ tenofovir. Cơ chế của tương tác chưa được biết. Bệnh nhân sử dụng tenofovir và atazanivir phải được giám sát các phản ứng bất lợi có liên quan đến tenofovir. Ngưng sử dụng tenofovir nếu các phản ứng này xảy ra. Tenofovir làm giảm AUC và Cmin của atazanivir. Khi dùng chung với tenofovir, nên dùng atazanivir 300mg với ritonavir 100 mg. Atazanivir không kết hợp với ritonavir không được dùng đồng thời với tenofovir.
  • Lopinavir/Ritonavir: Làm tăng nồng độ tenofovir. Cơ chế của tương tác này chưa được biết. Bệnh nhân sử dụng lopinavir/ritonavir và tenofovir phải được giám sát các phản ứng bất lợi có liên quan đến tenofovir. Ngưng sử dụng tenofovir nếu các phản ứng này xảy ra.
  • Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận: Vì tenofovir được đào thải chủ yếu qua đường thận nên việc sử dụng cùng lúc các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải ở ống thận đều có thể làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết thanh và /hoặc tăng nồng độ của các thuốc đào thải qua thận khác. Một số thuốc thuộc nhóm này là cidofovir, acyclovir, valacyclovir, ganiclovir, valganciclovir.
  • Trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính, tenofovir không được dùng kết hợp với adetovir dipivoxil.

CHÚ Ý:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay của trẻ con.

BẢO QUẢN:

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
  • Nơi thoáng mát, khô ráo.

 

Đánh giá Thuốc Agifovir 300mg – Điều trị viêm gan B mạn tính, HIV type 1

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Agifovir 300mg – Điều trị viêm gan B mạn tính, HIV type 1
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào