Thuốc Alenta Tablets 70mg – Điều Trị Loãng Xương

  • Hoạt chất: Alendronate
  • Quy cách: Hộp 4 viên
  • Thương hiệu: GETZ PHARMA ( PVT ) LTD
  • Xuất xứ: PAKISTAN
180.000 

Thuốc Alenta Tablets được chỉ định : Điều trị loãng xương sau mãn kinh.Acid alendronic làm giảm nguy cơ gãy xương cột sống và hông.Điều trị loãng xương ở nam giới có nguy cơ gãy xương cao . Giảm tỷ lệ mắc phải ở cột sống nhưng không phải là gãy đốt sống ngoài thân sống đã được chứng minh.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Loãng xương là bệnh xương chuyển hóa tiến triển làm giảm mật độ chất khoáng trong xương , kèm suy giảm cấu trúc xương. Xương yếu dẫn đến gãy xương với chấn thương nhỏ hoặc không rõ chấn thương, ở cột sống lưng, thắt lưng, cổ tay và khớp háng.Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc Alenta Tablets được chỉ định điều trị loãng xương tại bài viết này.

Thông tin về Thuốc Alenta Tablets 70mg – Điều Trị Loãng Xương

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC : Mỗi viên nén có chứa :

  • Alenta Tablets 70mg :
    • Thành phần hoạt chất : Natri alendronat tương đương 10mg alendronic acid.
    • Thành phân tá dược : Lactose , croscarmellose natri , magnesi stearat , Avicel PH-102 , oxyd sắt vàng.

DẠNG BÀO CHẾ :

  • Viên nén.
  • Viên nén hình vuông , màu be, một mặt có khắc một đường rãnh ở chính giữa và một mặt trơn.

CHỈ ĐỊNH :

  • Điều trị loãng xương sau mãn kinh.Acid alendronic làm giảm nguy cơ gãy xương cột sống và hông.
  • Điều trị loãng xương ở nam giới có nguy cơ gãy xương cao . Giảm tỷ lệ mắc phải ở cột sống nhưng không phải là gãy đốt sống ngoài thân sống đã được chứng minh.
  • Dự phòng loãng xương do glucocorticoid gây ra.
  • Các yếu tố nguy cơ thường liên quan đến sự tiến triển của bệnh loãng xương bao gồm cơ thể tạng mỏng , tiền sử gia đình loãng xương , mãn kinh sớm , trọng lượng xương thấp trung bình và liệu pháp glucocorticoid kéo dài , đặc biệt là cao liều ( 15mg/ngày )

CÁCH DÙNG ,LIỀU DÙNG :

  • Liều dùng :
    • Thời gian điều trị bisphosphonat tối ưu cho bệnh loãng xương chưa được thiết lập .Nhu cầu tiếp tục điều trị nên được đánh giá lại định kỳ dựa trên lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn của acid alendronic trên từng bệnh nhân , đặc biệt sau khi sử dụng từ 5 năm trở lên.
    • Điều trị loãng xương sau mãn kinh : liều dùng khuyến cáo là 10mg mỗi ngày một lần.
    • Điều trị loãng xương ở nam giới : liều dùng khuyến cáo là 10mg mỗi ngày một lần.
    • Điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid gây ra : Đối với phụ nữ sau mãn kinh không điều trị với estrogen , liều dùng khuyến cáo là một viên 10mg mỗi ngày .
  • Liều dùng đối với Alenta Tablets 75mg : liều dùng khuyến cáo là một viên 70mg mỗi tuần.Bệnh nhân nên được hướng dẫn rằng nếu quên một liều Alenta Tablets 70mg một lần mỗi tuần , nên uống một viên vào buổi sáng sau khi nhớ.Bệnh nhân không nên dùng hai viên trong cùng một ngày mà nên trở lại dùng một viên mỗi tuần một lần , như kế hoạch ban đầu vào ngày đã chọn.
    • Người lớn tuổi : trong các thử nghiệm lâm sàng, không có sự khác biệt về tuổi tác liên quan liên quan đến dữ liệu hiệu quả hoặc an toàn của alendronat.Do đó không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân lớn tuổi.
    • Suy thận : không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có mức lọc cầu thận ( GFR ) lớn hơn 35ml/phút .Alendronat không được khuyến cáo cho bệnh nhân suy chức năng thận nếu GFR dưới 35 ml/phút , vì không có kinh nghiệm về điều này.
    • Sử dụng cho bệnh nhân suy gan : không cần điều chỉnh liều dùng.
    • Trẻ em : Alendronat natri không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do không đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả liên quan đến bệnh loãng xương ở trẻ em.
  • Cách dùng :
    • Đường uống.
    • Để hấp thu alendronat đạt yêu cầu , acid alendronic phải được uống khi bụng đói ngay khi thức dậy vào buổi sáng , chỉ với nước lọc , ít nhất 30 phút trước khi ăn , uống hoặc thuốc khác trong ngày. Các đồ uống khác ( bao gồm nước khoáng ) , thực phẩm và một số loại thuốc có khả năng làm giảm sự hấp thu alendronat.
    • Để hỗ trợ phân bố thuốc vào dạ dày và do đó giảm nguy cơ kích ứng/tác dụng không mong muốn tại chỗ vào trong thực quản.
    • Chỉ nên uống Alenta tablets khi bắt đầu 1 ngày mới với một ly nước ( không ít hơn 200ml nước ) .
    • Nên nuốt cả viên nén Alenta tablets .Viên thuốc không nên nhai , ngậm hoặc hào tan trong miệng , vì nguy cơ viêm loét miệng – hầu.
    • Bệnh nhân không nên nằm xuống cho đến sau bữa ăn đầu tiên trong ngày , phải ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.
    • Bệnh nhân không nên nằm xuống trong vòng 30 phút sau khi uống Alenta tablets.
    • Không nên uống Alenta tablets khi đi ngủ hoặc trước khi thức dậy vào ngày mới.
    • Bệnh nhân nên bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn uống không đầy đủ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các bất thường trên thực quản gây kéo dài thời gian làm rỗng thực quản như hẹp , không đàn hồi thực quản.
  • Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút .
  • Hạ calci huyết.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN : 

  • Những tác dụng không mong muốn sau đây được phân nhóm theo tần suất :
    • Rất thường gặp ( ADR ≥ 1/10 )
    • Thường gặp ( 1/100 ≤ ADR < 1/10 )
    • Ít gặp ( 1/1000 ≤ ADR < 1/100 )
    • Hiếm gặp ( 1/10.000 ≤ ADR < 1/1000 )
    • Rất hiếm gặp ( ADR < 1/10.000 )
    • Chưa biết .
  • Rối loạn hệ miễn dịch :
    • Hiếm gặp : các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm mày đay và phù mạch.
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng :
    • Hiếm gặp : hạ calci máu có triệu chứng.
  • Rối loạn hệ thần kinh :
    • Thường gặp : đau đầu , chóng mặt.
    • Ít gặp : rối loạn vị giác.
  • Rối loạn về mắt :
    • Ít gặp : nhiễm khuẩn mắt ( viêm màng mạch nho , viêm củng mạc và viêm trên củng mạc.
  • Rối loạn tai và tai trong :
    • Thường gặp : hoa mắt.
  • Rối loạn tiêu hoá :
    • Thường gặp : đau bụng , khó tiêu , táo bón , tiêu chảy , đầy hơi , loét thực quản , chứng khó nuốt , chướng bụng , chứng ợ chua.
    • Ít gặp : buồn nôn , nôn , viêm dạ dày , viêm thực quản , xói mòn thực quản , đi tiêu phân đen.
    • Hiếm gặp : chèn ép thực quản , viêm loét miệng thực quản , thủng loét và chảy máu dạ dày – ruột  non.
  • Rối loạn da và mô dưới da :
    • Thường gặp : rụng tóc, ngứa .
    • Ít gặp : phát ban , ban đỏ.
    • Hiếm gặp : phát ban do nhạy cảm với ánh sáng , phản ứng da nghiêm trọng bao gồm Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì do nhiễm độc.
  • Rối loạn xương khớp , mô liên kết và xương :
    • Rất thường gặp : đau cơ xương khớp ( xương , cơ hặc khớp ) đô khi rất trầm trọng .
    • Thường gặp : sưng khớp.
    • Hiếm gặp : hoại tử xương hàm dưới khu trú , gãy phần trên xương đùi không điển hình.
  • Các rối loạn khác :
    • Thường gặp : suy nhược , phù ngoại biên.
    • Ít gặp : các triệu chứng thoáng qua như phản ứng cấp tính ( đau cơ , suy nhược và hiếm gặp sốt ) khi bắt đầu điều trị.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc

BẢO QUẢN : 

  • Bảo quản ở nơi khô , tránh ánh sáng và độ ẩm , nhiệt độ dưới 30°C.

Đánh giá Thuốc Alenta Tablets 70mg – Điều Trị Loãng Xương

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Alenta Tablets 70mg – Điều Trị Loãng Xương
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào