Thuốc Augmentin 1g – Điều Trị Nhiễm Khuẩn
- Hoạt chất: Acid Clavulanic, Amoxicillin
- Quy cách: Hộp 14 viên
- Thương hiệu: SmithKline Beecham Limited
- Xuất xứ: Vương Quốc Anh
295.000 ₫
Thuốc Augmentin 1g được chỉ định được điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm,bao gồm :Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên ,Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới ,…
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính có tỷ lê tử vong cao, đặc biệt là viêm phổi.Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về thuốc Augmentin 1g được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm tại bài viết này.
Thông tin về Thuốc Augmentin 1g – Điều Trị Nhiễm Khuẩn
THÀNH PHẦN :
- Mỗi viên nén bao phim Augmentin chứa : 875mg amoxicilin ( dưới dạng amoxicilin trihydrat ) và 125mg acid clavunanic ( dạng kali clavulanat ) magnesi stearat ,natri starch glyconat , colloidal silicon dioxid, celulose vi tinh thể , titan dioxin, hydroxypropyl methylcelulose 5cps , hydroxypropyl methylcelulose 15cps, polyethylen glycol 4000 , polyethylen glycol 6000 và dầu silicon.
DẠNG BÀO CHẾ : viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH :
- Augmentin được chỉ định được điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm,bao gồm :
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên ( gồm cả tai – mũi – họng ) như viêm Amiđan cấp , viêm xoang cấp , viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn , viêm phổi thuỳ và viêm phế quản phổi .
- Nhiễm khuẩn tiết niệu như viêm bàng quang , viêm niệu đạo , viêm thận – bể thận .
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt , áp xe , viêm mô tế bào , nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương về khớp như viêm tuỷ xương.
- Nhiễm khuẩn răng như áp xe ổ răng nặng kèm theo viêm mô tế bào lan toả hoặc nhiễm khuẩn răng không đáp ứng với các kháng sinh ban đầu.
- Tính nhạy cảm của vi khuẩn với Augmentin sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian.Nên tham khảo dữ liêu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương nếu có, và tiến hành lấy mẫu vi sinh và xét nghiệm về tính nhạy cảm nếu cần.
- Nên cân nhắc xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh phù hợp.
LIỀU DÙNG :
- Thời gian điều trị tuỳ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không đánh giá lại .
- Liều thông thường để điều trị nhiễm khuẩn :
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi :
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa : 1 viên Augmentin ( amoxicilin 500mg + 125mg acid clavunanic ) x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng : 1 viên Augmentin 1g x 2 lần/ngày.
- Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi :
- Liều dùng cho nhiễm khuẩn răng ( như áp xe ổ răng )
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 1 viên Augmentin ( amoxicilin 500mg + 125mg acid clavunanic ) x 2 lần/ngày , dùng trong 5 ngày.
- Không khuyến cáo dùng viên Augmentin ( amoxicilin 500mg + 125mg acid clavunanic ) và Augmentin 1g cho trẻ 12 tuổi và nhỏ hơn.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận :
- Người lớn : Chỉ nên dùng viên Augmentin 1g cho những bệnh nhân có mức lọc cầu thận > 30ml/phút.
- Bệnh nhân lọc máu :
- Người lớn : Một viên Augmentin ( amoxicilin 500mg + 125mg acid clavunanic ) mỗi 24 giờ , thêm một viên Augmentin ( amoxicilin 500mg + 125mg acid clavunanic ) khi đang chạy thận , được lặp lại ở cuối quá trình lọc máu ( vì nồng độ huyết thanh của cả 2 amoxicilin và acid clavunanic đều giảm ).
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan : thận trọng khi dùng, nên kiểm tra chức năng gan định kỳ.
CÁCH DÙNG :
- Nên nuốt cả viên và không được nhai. Nếu cần, có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai.
- Uống thuốc vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp đường tiêu hoá.Sự hấp thu của Augmentin là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn.
- Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
- Chống chỉ định Augmentin ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta – lactam , ví dụ các penicilin và cephalosporin.
- Chống chỉ định Augmentin ở những bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định Augmentin ở những bệnh nhân có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicilin – clavulanat.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :
- Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn đã được sử dụng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Tần suất quy định cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác ( như các tác dụng không mong muốn xuất hiện dưới 1/10.000) được xác định chủ yếu từ các số liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực .
- Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất :
- Rất phổ biến : ≥ 1/10
- Phổ biến : ≥ 1/100 và < 1/10
- Không phổ biến : ≥ 1/1000 và < 1/100
- Hiếm : ≥ 1/10.000 và < 1/1000
- Rất hiếm : ≤ 1/10.000
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng :
- Phổ biến : nhiễm nấm candida trên da và niêm mạc.
- Không biết : phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết :
- Hiếm : giảm bạch cầu có hồi phục ( kể cả giảm bạch cầu trung tính ) và giảm tiểu cầu.
- Rất hiếm : mất bạch cầu hạt có phục hồi và thiếu máu tan máu .Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
- Rối loạn hệ miễn dịch :
- Rất hiếm : phù mạch thần kinh , phản vệ , hội chứng giống bệnh huyết thanh , viêm mạch quá mẫn.
- Rối loạn hệ thần kinh :
- Không phổ biến : chóng mặt , đau đầu.
- Rất hiếm : co giật và chức tăng động có thể hồi phục .Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao .
- Không biết : viêm màng não vô khuẩn .
- Rối loạn đường tiếu hoá :
- Người lớn :
- Rất phổ biến : tiêu chảy
- Phổ biến : buồn nôn, nôn.
- Không phổ biến : khó tiêu .
- Không biết : viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh ( bao gồm viêm đại tràng giả mạc và xuất huyết viêm đại tràng ).
- Trẻ em :
- Phổ biến : tiêu chảy , buồn nôn, nôn.
- Mọi đối tượng :
- Nôn thường xuất hiện hơn khi uống những liều cao hơn .Nếu có dấu hiệu của các phản ứng trên đường tiêu hoá thì có thể uống Augmentin vào đầu bữa ăn để làm giảm những phản ứng này.
- Không phổ biến : khó tiêu
- Rất hiếm : viêm đại tràng đo kháng sinh ( gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết ).Lưỡi lông đen.
- Người lớn :
- Rối loạn gan mật :
- Không phổ biến : đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta – lactam , nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này.
- Rất hiếm : viêm gan và vàng da ứ mật.Những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicilin và cephalosporin khác .
- Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài.Rất hiếm có báo cáo về những biến cố này ở trẻ em.
- Các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc.Các biến cố này thường hồi phục.Những biến cố trên gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực hiếm đã có báo cáo tử vong. Các trường hợp này thường xảy ra ở những bệnh nhân đang bị bệnh nặng hoặc đang dùng những thuốc đã biết có khả năng ảnh hưởng đến gan.
- Rối loạn da và mô dưới da :
- Không phổ biến : ban da, ngứa , mày đay .
- Hiếm : ban đỏ đa hình .
- Rất hiếm : hội chứng Stevens – Johnson , hoại tử thượng bì nhiễn độc , viêm da bóng nước bong vảy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính ( AGEP ).
- Nên ngưng thuốc điều trị nếu có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra.
- Rối loạn thận và tiết niệu :
- Rất hiếm : viêm kẽ thận , tinh thể niệu .
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
BẢO :
- Bảo quản nơi khô ráo , không quá 30°C.
- Sau khi mở vỉ thuốc , hạn sử dụng 14 ngày khi bảo quản nơi khô ráo , không quá 30°C.
Đặt mua Thuốc Augmentin 1g – Điều Trị Nhiễm Khuẩn
Thuốc Augmentin 1g – Điều Trị Nhiễm Khuẩn
295.000 ₫
Đánh giá Thuốc Augmentin 1g – Điều Trị Nhiễm Khuẩn
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào