Thuốc Autifan 40mg – Điều trị rối loạn lipid huyết

  • Hoạt chất: Fluvastatin
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
  • Xuất xứ: Việt Nam
Liên hệ

Thuốc Autifan 40mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, thành phần chính chứa fluvastatin (dưới dạng fluvastatin natri), là thuốc dùng để trị tăng lipid máu.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Thuốc Autifan 40mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, thành phần chính chứa fluvastatin (dưới dạng fluvastatin natri), là thuốc dùng để trị tăng lipid máu. Hãy cùng Ship thuốc nhanh tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

Thông tin về Thuốc Autifan 40mg

THÀNH PHẦN:

  • Fluvastatin: 40mg

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Viên nang cứng

CHỈ ĐỊNH:

  • Ðiều trị rối loạn lipid huyết: Người lớn bị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp (bao gồm trẻ em và thanh thiếu niên tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử), dùng như một liệu pháp hỗ trợ khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn và các liệu pháp không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân).
  • Phòng ngừa thứ phát trong bệnh tim mạch vành: Phòng ngừa thứ phát các biến cố tim mạch bất lợi lớn ở người lớn bị bệnh tim mạch vành sau can thiệp mạch vành qua da.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:

Người lớn

Rối loạn lipid huyết

  • Trước khi điều trị với fluvastatin, bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng giảm cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng fluvastatin và nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị.
  • Liều bắt đầu và liều duy trì nên được điều chỉnh theo nồng độ LDL-Cholesterol và mục tiêu điều trị của từng bệnh nhân.
  • Phạm vi liều khuyến cáo là 20 đến 80 mg/ngày.
  • Đối với bệnh nhân cần giảm LDL-C mục tiêu < 25%, liều khởi đầu là 20 mg (1 viên 20 mg vào buổi tối).
  • Đối với bệnh nhân cần giảm LDL-C mục tiêu ≥ 25%, liều khuyến cáo ban đầu là 40 mg (2 viên 20 mg hoặc 1 viên 40 mg vào buổi tối).
  • Liều có thể tăng lên đến 80 mg/ngày (viên nén phóng thích kéo dài 80mg), dùng một liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày hoặc dùng viên nang 40mg x 2 lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối).
  • Tác dụng hạ lipid huyết tối đa với 1 liều nhất định có thể đạt được trong vòng 4 tuần, nên hiệu chỉnh liều sau 4 tuần hoặc hơn.

Phòng ngừa thứ phát bệnh mạch vành

  • Ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành sau can thiệp mạch vành qua da liều thích hợp là 80 mg.
  • Fluvastatin có hiệu quả khi dùng đơn độc. Khi fluvastatin được dùng kết hợp với cholestyramin hoặc các thuốc resin khác, thuốc nên được uống ít nhất 4 tiếng sau khi dùng resin để tránh tương tác đáng kể do liên kết của thuốc với resin. Trong trường hợp cần thiết phải điều trị phối hợp với một fibrat hoặc niacin, cần đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ.

Trẻ em

Trẻ em và thanh thiếu niên bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử

  • Trước khi bắt đầu điều trị với fluvastatin ở trẻ em và thanh thiếu niên trên 9 tuổi tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử, bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng ít cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng fluvastatin và nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị.
  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 20 mg, nên điều chỉnh liều trong vòng 6 tuần. Liều nên điều chỉnh theo nồng độ LDL-C và mục tiêu điều trị của từng bệnh nhân. Liều tối đa hàng ngày là 80 mg.
  • Fluvastatin chỉ được nghiên cứu ở trẻ em trên 9 tuổi tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử.

Suy thận

  • Fluvastatin được đào thải chủ yếu qua gan, ít hơn 6% liều dùng được đào thải qua nước tiểu. Dược động học của fluvastatin ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến nặng không đổi. Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này, tuy nhiên, do kinh nghiệm điều trị với liều > 40 mg/ngày ở bệnh nhân suy thận nặng (CrCI < 0,5 ml/giây hoặc 30 ml/phút) hạn chế, liều nên bắt đầu một cách thận trọng.

Suy gan

  • Fluvastatin chống chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển, hoặc nồng độ transaminase huyết thanh tăng cao liên tục không rõ nguyên nhân.

Người cao tuổi

  • Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với fluvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển, nồng độ transaminase huyết thanh tăng cao liên tục không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Thường gặp, ADR ≥ 1/100

  • Tâm thần: Mất ngủ.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu.
  • Hệ tiêu hoá: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Xét nghiệm: Tăng creatin phosphokinase, tăng transaminase huyết thanh.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (phát ban, nổi mày đay).
  • Cơ – xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, yếu cơ, bệnh cơ.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.
  • Hệ thần kinh: Dị cảm, mất cảm giác, giảm nhạy cảm.
  • Mạch máu: Viêm mạch.
  • Hệ tiêu hoá: Viêm tuỵ.
  • Gan – mật: Viêm gan.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, phù mặt và phản ứng da khác (ví dụ: Eczema, viêm da, chứng phát ban bọng nước).
  • Cơ – xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, hội chứng lupus, viêm cơ.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Ibrat, niacin

  • Dùng đồng thời fluvastatin với bezafibrat, gemfibrozil, ciprofibrat hoặc niacin liều cao (> 1 g/ngày) tác dụng trên lâm sàng không liên quan đến sinh khả dụng của fluvastatin hay các thuốc hạ lipid huyết khác.
  • Dùng đồng thời thuốc ức chế HMG – CoA reductase với các thuốc trên đã được báo cáo làm tăng nguy cơ bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân, do đó cần cân nhắc cẩn thận lợi ích/nguy cơ và sử dụng thật thận trọng.

Colchicin

  • Các trường hợp bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân đã được báo cáo khi dùng đồng thời fluvastatin với colchicin. Nên thận trọng khi kê đơn fluvastatin với colchicin.

Acid fusidic

  • Nguy cơ tiêu cơ vân có thể tăng lên do dùng đồng thời acid fusidic toàn thân với statin. Cơ chế của tương tác này chưa rõ. Đã có báo cáo về tiêu cơ vân (bao gồm cả một số trường hợp tử vong) ở những bệnh nhân nhận sử dụng sự kết hợp này. Nếu cần thiết điều trị với acid fusidic toàn thân, điều trị fluvastatin nên ngưng trong suốt thời gian điều trị acid fusidic.

Ciclosporin

  • Các nghiên cứu ở bệnh nhân ghép thận cho thấy sinh khả dụng của fluvastatin (lên đến 40 mg/ngày) không tăng đáng kể ở bệnh nhân dùng liều ổn định ciclosporin.
  • Kết quả từ một nghiên cứu khác trong đó 80 mg fluvastatin được dùng cho bệnh nhân ghép thận dùng chế độ liều ciclosporin ổn định cho thấy diện tích dưới đường cong của fluvastatin (AUC) và nồng độ tối đa (Cmax) tăng gấp 2 lần so với người khỏe mạnh.
  • Mặc dù sự tăng nồng độ fluvastatin không có ý nghĩa lâm sàng, nhưng việc kết hợp này nên được sử dụng một cách thận trọng. Bắt đầu và duy trì liều fluvastatin càng thấp càng tốt khi kết hợp với ciclosporin.
  • Fluvastatin (40 mg và 80 mg) không có ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ciclosporin khi dùng đồng thời.

Warfarin và các dẫn xuất coumarin khác

  • Ở người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng của fluvastatin và warfarin (liều duy nhất) không ảnh hưởng xấu đến nồng độ warfarin và thời gian prothrombin so với sử dụng warfarin đơn trị.
  • Tuy nhiên, tỷ lệ các đợt chảy máu và/hoặc tăng thời gian prothrombin đã được báo cáo rất hiếm ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời fluvastatin và warfarin hoặc các dẫn xuất coumarin khác, cần theo dõi thời gian prothrombin khi bắt đầu điều trị với fluvastatin, ngưng hoặc điều chỉnh liều ở bệnh nhân đang dùng warfarin hoặc các dẫn xuất coumarin khác.

Rifampicin (rifampin)

  • Sử dụng fluvastatin trên người tình nguyện khỏe mạnh trước khi điều trị với rifampicin (rifampin) dẫn đến giảm sinh khả dụng của fluvastatin khoảng 50%. Mặc dù hiện nay chưa có bằng chứng lâm sàng về hiệu quả làm giảm nồng độ lipid huyết của fluvastatin, trên bệnh nhân điều trị lâu dài rifampicin (ví dụ điều trị bệnh lao), nhưng nên điều chỉnh liều fluvastatin thích hợp để đảm bảo hiệu quả hạ lipid huyết.

Thuốc đái tháo đường đường uống

  • Đối với những bệnh nhân dùng sulfonylurea đuờng uống (glibenclamid (glyburid), tolbutamid) để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type 2), dùng kết hợp với fluvastatin không làm thay đổi hiệu quả lâm sàng đáng kể trong kiểm soát đường huyết.
  • Một nghiên cứu ở những bệnh nhân đái tháo đường type 2 (n = 32), được điều trị glibenclamid đồng thời với fluvastatin (40mg 2 lần/ngày trong 14 ngày) làm tăng trung bình Cmax, AUC, và T1/2 của glibenclamid tương ứng là khoảng 50%, 69% và 121%.
  • Glibenclamid (5 – 20 mg mỗi ngày) làm tăng trung bình Cmax và AUC của fluvastatin tương ứng 44% và 51%. Trong nghiên cứu này không có sự thay đổi nồng độ glucose, insulin và C-peptide. Tuy nhiên, bệnh nhân điều trị đồng thời glibenclamid (glyburid) và fluvastatin nên tiếp tục được theo dõi chặt chẽ khi liều fluvastatin tăng lên đến 80 mg mỗi ngày.

Resin

  • Fluvastatin nên dùng ít nhất 4 giờ sau khi dùng resin (ví dụ cholestyramin) để tránh sự tương tác do sự gắn kết của thuốc với resin.

Fuconazol

  • Dùng fluvastatin trên người tình nguyện khỏe mạnh trước khi điều trị với fluconazol (chất ức chế CYP2C9) dẫn đến tăng nồng độ tiếp xúc và nồng độ đỉnh của fluvastatin tương ứng là khoảng 84% và 44%. Mặc dù không có bằng chứng lâm sàng về độ an toàn về việc sử dụng fluvastatin ở bệnh nhân trước khi điều trị với fluconazol trong 4 ngày, nên thận trọng khi dùng đồng thời fluvastatin với fluconazol.

Kháng histamin H2 và các thuốc ức chế bơm proton

  • Dùng kết hợp fluvastatin với cimetidin, ranitidin hoặc omeprazol làm tăng sinh khả dụng của fluvastatin, tuy nhiên không có ý nghĩa lâm sàng.

Phenytoin

  • Sự thay đổi dược động học của phenytoin khi dùng đồng thời với fluvastatin không có ý nghĩa về mặt lâm sàng. Theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi dùng đồng thời với fluvastatin.

Thuốc tim mạch

  • Tương tác dược động học không đáng kể xảy ra khi dùng đồng thời fluvastatin với propranolol, digoxin, losartan, clopidogrel hoặc amlodipin. Dựa trên dữ liệu dược lực học, không cần theo dõi và hiệu chỉnh liều khi dùng fluvastatin kết hợp với các thuốc tim mạch.

Itraconazol và erythromycin

  • Dùng đồng thời fluvastatin với thuốc ức chế mạnh P450 CYP3A4 itraconazol và erythromycin có tác động rất nhỏ đến sinh khả dụng của fluvastatin. Các enzyme này tham gia rất ít trong sự chuyển hóa fluvastatin, do đó người ta cho rằng các chất ức chế CYP3A4 khác (như ketoconazol, ciclosporin) không có khả năng ảnh hưởng đến sinh khả dụng của fluvastatin.

CHÚ Ý:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay của trẻ con.

BẢO QUẢN:

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
  • Nơi thoáng mát, khô ráo.

Đánh giá Thuốc Autifan 40mg – Điều trị rối loạn lipid huyết

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Autifan 40mg – Điều trị rối loạn lipid huyết
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào