Thuốc Avodart – Điều Trị Tuyến Tiền Liệt

  • Hoạt chất: Dutasterid
  • Quy cách: hộp 30 viên
  • Thương hiệu: GlaxoSmithKline Pharmaceuticals S.A
  • Xuất xứ: Ba Lan
495.000 

Thuốc Avodart được dùng để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của tăng sản lành tính tuyến tiền liệt

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH) là tình trạng phì đại lành tính ở tuyến tiền liệt. Đây là một rối loạn niệu khoa thường gặp ở nam giới trên 50 tuổi. Tuyến tiền liệt phì đại khiến niệu đạo, ống dẫn nước tiểu ra khỏi dương vật, bị chèn ép và hẹp lại..Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin của Thuốc Avodart được dùng để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của tăng sản lành tính tuyến tiền liệt tại bài viết dưới đây.

Thông tin về Thuốc Avodart – Điều Trị Tuyến Tiền Liệt

THÀNH PHẦN :

  • Mỗi viên nang mềm dùng đường uống chứa 0,5mg dutasteride.
  • Tá dược :
    • Ruột nang : monodiglycerid của acid caprylic/capric , hydroxytoluen được butyl hoá.
    • Vỏ nang : Gelatin , glycerol , titanium dioxid ( E171 , CI 77891 ) , iron oxid yellow ( E172 , CI 77492 ).
    • Chất bôi trơn nang là Triglyceride chuỗi trung bình và lecithin.

DẠNG BÀO CHẾ : 

  • Viên nang mềm , thuôn dài, màu vàng đục, được khắc chữ GX CE2.

CHỈ ĐỊNH :

  • AVODART được chỉ định để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt  ( BPH – Benigh Prostatic Hyperplasia ) thông qua việc làm giảm triệu chứng, giảm kích thước ( thể tích ) tuyến tiền liệt , cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính ( AUR – Acute Urinary Retention ) cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH .
  • Ngoài ra AVODART cũng được kết hợp với tamsulosin là một thuốc chẹn alpha để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ( BPH ) thông qua việc làm giảm kích ứng tuyến tiền liệt , giảm triệu chứng , cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính ( AUR ) cũng như nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG :

  • Người lớn (gồm cả người cao tuổi):
    • Nên nuốt nguyên viên nang , không nên nhai hoặc mở nang ra vì tiếp xúc với chất trong nang có thể gây nên kích ứng niêm mạc miệng – hầu họng.
    • AVODART có thể uống trong hay ngoài bữa ăn.
    • Liều đề nghị là 0,5 mg (một viên nang)/lần/ngày.
    • Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng cần điều trị ít nhất 6 tháng để đánh giá khách quan xem liệu thuốc có đạt được đáp ứng điều trị mong muốn hay không.
    • Để điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, thuốc Avodart 0,5 mg có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin 0,4 mg.
  • Suy thận:
    • Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến dược động học của thuốc. Tuy nhiên, không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Suy gan:
    • Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến dược động học của thuốc. Thận trọng khi dùng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :

  • Chống chỉ định dùng AVODART cho bệnh nhân được biết quá mẫn với dutasteride, chất ức chế 5-alpha-reductase khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng AVODART cho phụ nữ và trẻ em.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :

  • Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng
  • AVODARTđơn trị liệu đối với BPH
  • Trong 3 nghiên cứu giai đoạn III có đối chứng với giả dược, các tác dụng không mong muốn liên quan đến thuốc theo đánh giá của nghiên cứu viên (với tỷ lệ >1%) được ghi nhận xảy ra phổ biến hơn khi dùng AVODART so với dùng giả dược:
Tác dụng không
mong muốn
Tỷ lệ gặp trong năm
điều trị thứ nhất
Tỷ lệ gặp trong năm
điều trị thứ hai
Giả dược
(n= 2158)
AVODART
(n= 2167)
Giả dược
(n= 1736)
AVODART
(n= 1744)
Bất lực* 3% 6% 1% 2%
Thay đổi (giảm)
ham muốn tình dục*
2% 4% <1% <1%
Rối loạn phóng tinh* <1% 2% <1% <1%
Các rối loạn về vú
ở nam giới (+)
<1% 1% <1% 1%
  • * Những tác dụng không mong muốn về tình dục này liên quan đến việc điều trị với dutasteride (kể cả đơn trị liệu và phối hợp với tamsulosin). Các tác dụng không mong muốn này có thể tiếp diễn sau khi ngừng điều trị. Chưa biết vai trò của dutasteride với việc tiếp diễn các tác dụng không mong muốn này.
    (+) Bao gồm nhạy đau vú và vú to.
  • Không có thay đổi rõ ràng về hồ sơ tác dụng không mong muốn của thuốc trong các nghiên cứu mở nhãn mở rộng sau 2 năm.
  • Điều trị phối hợp AVODART và Tamsulosin đối với BPH
    • Các tác dụng không mong muốn có liên quan đến thuốc (với tỉ lệ mắc tích lũy > 1%) theo đánh giá của nghiên cứu viên được báo cáo trong nghiên cứu CombAT (Combination of AVODART and Tamsulosin), một nghiên cứu so sánh đơn trị liệu và phối hợp trị liệu của AVODART 0,5mg và Tamsulosin 0,4mg dùng một lần/ngày trong 4 năm.
Tác dụng không

mong muốn

Tỉ lệ mắc trong thời gian điều trị
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Phối hợpa(n) (n=1610) (n=1428) (n=1283) (n=1200)
Dutasteride (n=1623) (n=1464) (n=1325) (n=1200)
Tamsulosin (n=1611) (n=1468) (n=1281) (n=1112)
Bất lựcb
Phối hợpa
6% 2% <1% <1%
Dutasteride 5% 2% <1% <1%
Tamsulosin 3% 1% <1% 1%
Thay đổi (giảm) ham muốn
tình dụcb
       
Phối hợpa 5% <1% <1% 0%
Dutasteride 4% 1% <1% 0%
Tamsulosin 2% <1% <1% <1%
Rối loạn phóng tinhb        
Phối hợpa 9% 1% <1% <1%
Dutasteride 1% <1% <1% <1%
Tamsulosin 3% <1% <1% <1%
Rối loạn về vú ở nam giớic
Phối hợpa
2% <1% <1% <1%
Dutasteride 2% 1% <1% <1%
Tamsulosin <1% <1% <1% 0%
Chóng mặt
Phối hợpa
1% <1% <1% <1%
Dutasteride <1% <1% <1% <1%
Tamsulosin 1% <1% <1% 0%

a Phối hợp = dutasteride 0,5 mg x 1 lần/ngày + tamsulosin 0,4 mg x 1 lần/ngày
b Những tác dụng không mong muốn về tinh dục này liên quan đến việc điều trị với dutasteride (kể cả đơn trị liệu và phối hợp với tamsulosin). Các tác dụng không mong muốn này có thể tiếp diễn sau khi ngừng điều trị. Chưa biết vai trò của dutasteride với việc tiếp diễn các tác dụng không mong muốn này.

c Bao gồm nhạy đau vú và vú to.

  • Dữ liệu sau khi lưu hành thuốc
  • Các tác dụng không mong muốn của thuốc được liệt kê dưới đây theo phân loại hệ cơ quan và tần suất.
  • Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (≥1/10), phổ biến (≥1/100 đến <1/10), không phổ biến (≥1/1000 đến <1/100), hiếm (≥1/10.000 đến <1/1000) và rất hiếm (<1/10.000), kể cả các báo cáo riêng lẻ. Các loại tần suất xác định từ dữ liệu sau khi lưu hành thuốc được xem như tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thật sự.
  • Rối loạn hệ miễn dịch
    • Rất hiếm: phản ứng dị ứng, bao gồm phát ban, ngứa, mề đay, phù khu trú và phù mạch.
  • Rối loạn tâm thần
    • Rất hiếm: trạng thái trầm cảm
  • Rối loạn da và mô dưới da
    • Hiếm: Rụng lông (chủ yếu rụng lông trên cơ thể), chứng rậm lông tóc
  • Rối loạn trên hệ sinh sản và vú
    • Rất hiếm: đau tinh hoàn và sưng tinh hoàn
  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

BẢO QUẢN : 

  • Bảo quản không quá 30°C.

Đánh giá Thuốc Avodart – Điều Trị Tuyến Tiền Liệt

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Avodart – Điều Trị Tuyến Tiền Liệt
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào