Thuốc Azicine 500 – Điều Trị Nhiễm Khuẩn

  • Hoạt chất: Azithromycin
  • Quy cách: Hộp 1 vỉ x 6 viên
  • Thương hiệu: Công ty TNHH LD Stellapharm
  • Xuất xứ: Việt Nam
72.000 

Thuốc Azicine 500 được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm , trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi , trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm ,…

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc Azicine 500 được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra tại bài viết này.Để đảm bảo hiệu quả điều trị đạt kết quả tốt, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Thông tin về Thuốc Azicine 500 – Điều Trị Nhiễm Khuẩn

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC :

  • Thành phần hoạt chất : Azithromycin  500mg ( dưới dạng azithromycin dihydrate 524,06mg ).
  • Thành phần tá dược : Calci hydrogen phosphat khan , croscarmellose natri , tinh bột tiền hồ hoá , povidon K90 , natri lauryl sulfat ,magnesi stearat , opadry II trắng ( YS -22-18096).

DẠNG BÀO CHẾ : 

  • Viên nén bao phim .
  • Viên nén hình oval , bao phim màu trắng, hai mặt khum , một mặt khắc số “500”, một mặt trơn .

CHỈ ĐỊNH : 

  • Azithromycin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm , trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi , trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm , trong viêm tai giữa cấp tính và trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng , viêm Amiđan .( Penicillin là thuốc thường được lựa chọn trong điều trị viêm hầu họng do Streptococcus pyogenes , bao gồm cả dự phòng sốt do thấp khớp.Azithromycin nói chung có hiệu quả diệt streptococci trong viêm hầu họng , mặc dù dữ liệu chứng minh cho hiệu quả của azithromycin và sự ngăn ngừa sốt do thấp khớp sau đó hiện tại vẫn chưa có).
  • Trong những bệnh lây truyền tình dục giữa nam và nữ , azithromycin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis .Nó còn được chỉ định điều trị bệnh hạ cam ( chancroid ) do Haemophilus ducreyi và nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae không đa kháng , không chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đồng thời với Treponema pallidum.
  • Có thể dùng đơn độc azithromycin hoặc cùng với rifabutin để phòng nhiễm Mycobacterium avium-intracellulare complex ( MAC ) là tình trạng nhiễm khuẩn cơ hội thường gặp ở những bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người  (HIV) giai đoạn tiến triển.
  • Chỉ định dùng phối hợp azithromycin với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan toả ( DMAC ) ở bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.

CÁCH DÙNG , LIỀU DÙNG :

  • Azithromycin được uống một liều duy nhất trong ngày .Thời gian dùng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn được trình bày dưới đây.Có thể uống azithromycin viên nén cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Người lớn :
    • Để điều trị những bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra bởi Chlamydia trachomatis và Haemophilus ducreyi , uống liều duy nhất 1000mg.Với Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm , liều khuyến cáo là 1000mg hoặc 2000mg  azithromycin dùng đồng thời với 250mg hoặc 500mg ceftriaxon theo các hướng dẫn điều trị lâm sàng.Đối với bệnh nhân dị ứng penicillin và/hoặc cephalosporin người kê toa cần tham khảo các hướng dẫn điều trị .
    • Để dự phòng nhiễm MAC ở bệnh nhân nhiễm HIV  dùng liều 1200mg mỗi tuần một lần.
    • Để điều trị nhiễm DMAC ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển nên dùng liều 600mg ngày một lần.Nên dùng phối hợp azithromycin với các chất chống mycobacterium khác có hoạt tính chống MAC in Vito như ehtambutol , với liều đã được chấp thuận.
    • Với các chỉ định khác có thể dùng thuốc qua đường uống , dùng liều tổng cộng là 1500mg  chia làm 3 ngày mỗi ngày 500mg.Có thể thay thế bằng cách với tổng liều như vậy nhưng dùng trong 5 ngày, 500mg trong ngày 1 , sau đó là 250mg/ngày  từ ngày 2 đến ngày 5.
  • Trẻ em : Tổng liều tối đa được khuyến cáo cho bất kỳ điều trị nào trên trẻ em là 1500mg.
    • Cân nặng kg ( > 45kg ) , đợt điều trị 3 ngày dùng liều như người lớn , đợt điều trị 5 ngày dùng liều như người lớn.
    • Chỉ nên dùng viên nén azithromycin cho trẻ em cân nặng trên 45kg.
  • Các nhóm đối tượng đặc biệt :
    •  Người cao tuổi : dùng liều giống như người lớn.Bệnh nhân cao tuổi có thể dễ bị loạn nhịp xoắn đỉnh hơn so với bệnh nhân trẻ hơn.
    • Bệnh nhân suy thận : không cần điều chỉnh liều  cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình ( GFR 10-80ml/phút ) Thận trọng khi dùng azithromycin cho bệnh nhân suy thận nặng ( GFR < 10ml/phút )
    • Bệnh nhân suy gan : bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình được sử dụng liều giống như đối với bệnh nhân có chức năng gan bình thường.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH : 

  • Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với azithromycin , erythromycin  với bất kỳ kháng sinh nào thuộc họ macrolid hay ketolid hoặc với bất kỳ tá dược nào.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC :

  • Azithromycin được dung nạp tốt với tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng , các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo:
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết : thỉnh thoảng quan sát thấy các đợt giảm bạch cầu trung tính nhẹ thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng .
    • Rối loạn tai và tai trong : giảm thính lực ( bao gồm giảm khả năng nghe , điếc và/hoặc ù tai ) đã được báo cáo ở một số bệnh nhân cho dùng azithromycin .Nhiều người trong số này liên quan đến việc sử dụng kéo dài liều cao azithromycin trong các nghiên cứu điều tra .Trong các trường hợp được theo dõi tiếp , phần lớn các tác dụng này có thể hồi phục.
    • Rối loạn tiêu hoá : buồn nôn ,nôn ,tiêu chảy, phân lỏng ,bụng khó chịu ( đau/co thắt ) và đầy hơi.
    • Rối loạn gan mật : chức năng gan bất thường.
    • Rối loạn da và mô dưới da : các phản ứng dị ứng bao gồm phát ban và phù mạch.Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo liên quan đến các thử nghiệm lâm sàng điều trị và dự phòng DMAC .
      • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất ( > 5% trong bất kỳ nhóm điều trị nào ) ở các bệnh nhân nhiễm HIV cho dùng azithromycin để dự phòng MAC  là tiêu chảy , đau bụng , buồn nôn , phân lỏng , đầy hơi , đầy hơi , nôn ,khó tiêu , phát ban , ngứa , đau đầu, và đau khớp.
      • Khi azithromycin 600mg được cho dùng hàng ngày để điều trị nhiễm DMAC trong thời gian dài, các tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị được báo cáo thường xuyên nhất là đau bụng , buồn nôn, nôn, tiêu chảy , đầy hơi , đau đầu , thị lực bất thường và suy giảm thính lực.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN :

  • Bảo quản trong bao bì kín , nơi khô ,tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Đánh giá Thuốc Azicine 500 – Điều Trị Nhiễm Khuẩn

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Azicine 500 – Điều Trị Nhiễm Khuẩn
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào