Thuốc CADICELOX 200 – Điều Trị Thoái Hoá Khớp
- Hoạt chất: Celecoxib
- Quy cách: hộp 30 viên
- Thương hiệu: Công ty cổ phần US PHARMA USA
- Xuất xứ: Việt Nam
150.000 ₫
Thuốc CADICELOX 200 được chỉ định điều trị triệu chứng của thoái hoá khớp ( OA ) và viêm khớp dạng thấp ( RA ).Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.Kiểm soát đau cấp tính.Điều trị thống kinh nguyên phát.
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636
Bệnh thoái hóa đa khớp nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến gai xương khớp, biến dạng khớp và suy giảm nghiêm trọng chức năng vận động cũng như chất lượng sống của người bệnh.Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc CADICELOX 200 được chỉ định điều trị thoái hoá khớp tại bài viết này.
Thông tin về Thuốc CADICELOX 200 – Điều Trị Thoái Hoá Khớp
THÀNH PHẦN :
- Mỗi viên nang cứng chứa :
DẠNG BÀO CHẾ :
- Viên nang cứng.
CHỈ ĐỊNH :
- Điều trị triệu chứng của thoái hoá khớp ( OA ) và viêm khớp dạng thấp ( RA )
- Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
- Kiểm soát đau cấp tính.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG :
- Liều dùng :
- Viên nang celecoxib với liều dùng đến 200mg x 2 lần/ngày có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
- Do các nguy cơ với tim mạch của celecoxib có thể tăng theo liều và thời gian dùng thuốc , nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể .
- Người lớn :
- Điều trị triệu chứng trong thoái hoá khớp ( OA ) : liều khuyến cáo của celecoxib là 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg x 2lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp ( RA ) : liều khuyến nghị của celecoxib là 100mg hoặc 200mg x 2 lần/ngày.
- Viêm cột sống dính khớp ( AS ) : liều khuyến nghị của celecoxib là 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg x 2lần/ngày.Một số bệnh nhân có thể tốt hơn nếu dùng tổng liều mỗi ngày 400mg
- Kiểm soát đau cấp tính : liều khởi đầu theo khuyến cáo của celecoxib là 400mg , dùng thêm 1 liều 200mg trong ngày nếu cần thiết.Trong các ngày tiếp theo , liều khuyến nghị là 200mg x 2lần/ngày khi cần.
- Điều trị đau bụng kinh nguyên phát : liều khởi đầu theo khuyến cáo của celecoxib là 400mg , dùng thêm 1 liều 200mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết .Trong các ngày tiếp theo , liều khuyến nghị là 200mg x 2lần/ngày khi cần.
- Những người có chuyển hoá kém CYP2C9 : những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hoá kém qua CYP2C9 dựa trên tiền sử/kinh nghiệm với các cơ chất khác của CYP2C9 cần thận trọng khi dùng celecoxib .Bắt đầu điều trị với liều bằng 1/2 liều khuyến nghị thấp nhất.
CÁCH DÙNG :
- Uống trong khi ăn hoặc sau bữa ăn.
- Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào sinh tố táo , cháo , sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng.Khi đó , phải cho toàn bộ lượng thuốc vào khoảng một thìa nhỏ nước sinh tố táo , cháo , sữa chua hoặc chuối nghiền nát ở nhiệt độ phòng và uống ngay với nước .Lượng thuốc đã trộn với nước sinh tố táo , cháo , sữa chua ổn định khoảng 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh ( 2°C – 8°C/35°F – 45°F ).Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuối nghiền nát mà phải uống ngay.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
- Celecoxib chống chỉ định đối với :
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid .
- Bệnh nhân có tiền sử hen , mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic ( ASA [ aspirin]) hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác ( các NSAID ) bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase-2 ( COX-2) khác.
- Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG)
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC ( ADR ) :
- Các tác dụng không mong muốn xác định được sau khi đưa thuốc ra thị trường được trình bày dưới đây.Mặc dù các phản ứng này được xác định từ các báo cáo sau khi lưu hành , dữ liệu thử nghiệm đã được tham khảo để ước tính tần suất .Tần suất được định nghĩa như sau : rất thường gặp ( > 10% ) , thường gặp ( > 1%) và ( < 10%) , ít gặp ( > 0,1%) và ( < 1% ) , hiếm gặp ( > 00,1%) và ( < 0,1% ), rất hiếm gặp ( < 0,01% ) , không rõ ( không thể ước lượng từ dữ liệu có sẵn.
- Thường gặp :
- Thần kinh : đau đầu, mất ngủ , chóng mặt , tăng trương lực.
- Hệ miễn dịch : quá mẫn.
- Hệ tiêu hoá : đau bụng, khó tiêu , tiêu chảy , buồn nôn, đầy hơi.
- Nhiễm trùng , nhiễm khuẩn : viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên , viêm họng , nhiễm trùng đường tiểu.
- Rối loạn ngực , hô hấp và tá tràng : viêm mũi , ho
- Da, mô dưới da : phát ban , ngứa
- Mô xương , cơ : hoại tử
- Rối loạn chung : bệnh giống như cúm , phù dịch ngoại vi /lưu giữ nước.
- Ít gặp :
- Mắt : viêm kết mạc, thị lực kém
- Hệ máu và bạch huyết : thiếu máu
- Hệ chuyển hoá : tăng kali huyết
- Rối loạn tâm thần : lo lắng, trầm cảm , mệt mỏi
- Hệ thần kinh trung ương : rối loạn giấc ngủ , buồn ngủ
- Thính giác : ù tai
- Hệ tim mạch : loạn nhịp tim , đánh trống ngực , nhịp tim nhanh
- Rối loạn hô hấp , ngực và tá tràng : co thắt phế quản
- Hệ tiêu hoá : táo bón, viêm dạ dày , viêm miệng , viêm đường tiêu hoá ( làm nặng hơn tình trạng tiêu hoá )
- Hệ gan mật : rối loạn chức năng gan , tăng men gan ( bao gồm tăng SGOT và SGPT )
- Da , mô dưới da : mề đay , hoại tử
- Mô xương, cơ : co thắt cơ ( chuột rút )
- Thận và tiết niệu : tăng creatinin máu , tạnh urê máu
- Toàn thân : đau ngực , phù mặt
- Hiếm gặp :
- Tâm thần : rối loạn , ảo giác
- Hô hấp : nghẽn mạch phổi , viêm phổi
- Tiêu hoá : xuất huyết đường tiêu hoá , loét tá tràng , loét dạ dày , loét thực quản , viêm thực quản , viêm tuỵ, viêm đại tràng.
- Gan mật : viêm gan
- Da : phù , rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng
- Thận : suy thận cấp , hạ natri máu
- Hệ sinh sản , rối loạn kinh nguyệt
- Hệ máu và bạch huyết : giảm bạch cầu, tiểu cầu
- Hệ thần kinh trung ương : mất kiểm soát , rối loạn vị giác
- Thị giác : chảy máu mắt
- Hệ tim mạch : loạn nhịp tim
- Hệ máu : thuyên tắc phổi , đỏ bừng
- Rất hiếm gặp :
- Hệ miễn dịch : sốc phản vệ , phản ứng quá mẫn
- Thần kinh : xuất huyết nội sọ ( kể cả xuất huyết gây tử vong ) , viêm màng não không do vi khuẩn , động kinh ( kể cả làm nặng hơn chứng động kinh ) , mất vị giác, mất máu
- Mạch : viêm mạch máu
- Gan mật : suy gan ( kể cả tử vong , cấy ghép gan ) , viêm gan siêu vi , hoại tử gan, rối loạn tạo mật , vàng da
- Da : hội chứng Stevens-Johnson , hồng ban đa dạng , hoại tử biểu bì nhiễm độc , phản ứng do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân ( DRESS hoặc hội chứng quá mẫn ) ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính ( AGEP ) viêm da tróc vảy
- Mô xương , cơ : viêm âm đạo
- Thận : viêm thận kẽ , hội chứng thận hư , viêm cầu thận tổn thương tối thiểu .
- Hệ máu và bạch huyết : hoại tử
- Thị giác : tắc động mạch võng mạc , tắc tính mạch võng Mac.
- Không rõ :
- Hệ sinh sản : rối loạn khả năng sinh sản ở phụ nữ
- Phụ nữ dự định có thai bị loại ra khỏi các thử nghiệm này , do đó việc tham khảo dữ liệu lâm sàng về tần suất cho các tác dụng không mong muốn này là không phù hợp.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch .
- Những tác dụng không mong muốn khác là choáng ngất , suy thận , suy tim , tiến triển nặng của cao huyết áp, ù tai , loét dạ dày , ruột , nhìn loá, lo âu , tăng cân , giữ nước , các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.
- Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
BẢO QUẢN :
- Bảo quản thuốc ở nơi khô , thoáng, nhiệt độ dưới 30°C , tránh ánh sáng.
Đặt mua Thuốc CADICELOX 200 - Điều Trị Thoái Hoá Khớp
Thuốc CADICELOX 200 - Điều Trị Thoái Hoá Khớp
150.000 ₫
Đánh giá Thuốc CADICELOX 200 – Điều Trị Thoái Hoá Khớp
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào