Thuốc Dexamethasone 4mg/1ml Vinphaco – Điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng

  • Hoạt chất: Dexamethason
  • Quy cách: 1 vỉ 10 ống
  • Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
  • Xuất xứ: Việt Nam
Liên hệ

Thuốc Dexamethasone 4mg/1ml là sản phẩm của Dược phẩm Vĩnh Phúc chứa hoạt chất Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) dùng trong điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít. Tiêm trong và quanh khớp ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Thuốc Dexamethasone 4mg/1ml là sản phẩm của Dược phẩm Vĩnh Phúc chứa hoạt chất Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) dùng trong điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít. Tiêm trong và quanh khớp ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu. Hãy cùng Ship thuốc nhanh tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

Thông tin về Thuốc Dexamethasone 4mg/1ml

THÀNH PHẦN: 

  • Dexamethasone natri phosphat : 4,373mg
  • Nước cất pha tiêm và tá dược vừa đủ 1ml.

DẠNG BÀO CHẾ

  • Dung dịch tiêm

CHỈ ĐỊNH:

  • Thuốc được chỉ định trong các trường hợp cấp cứu hoặc khi người bệnh không uống được.
  • Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid, khi cần điều trị tích cực, như điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
  • Dùng phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
  • Phòng ngừa bằng steroid trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ, trừ suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addison).
  • Dùng dexamethason trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần) để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai (ví dụ phổi, mạch máu não).
  • Liệu pháp bổ trợ bằng dexamethason trong điều trị viêm màng não phế cầu.
  • Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây ra.
  • Ðiều trị tại chỗ: Tiêm trong và quanh khớp ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:

Cách dùng

  • Dexamethason natri phosphat: Tiêm trong khớp, trong bao hoạt dịch, trong tổn thương mô mềm, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
  • Thuốc được chỉ định tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong những trường hợp cấp cứu hoặc khi người bệnh không thể uống được.
  • Cần lưu ý là tuy dexamethason natri phosphat được hấp thu nhanh tại vị trí tiêm bắp nhưng tỉ lệ hấp thu của thuốc vẫn chậm hơn so với tiêm tĩnh mạch.
  • Khi truyền tĩnh mạch, thuốc có thể được hòa loãng trong dung dịch tiêm dextrose hoặc natri clorid.

Liều dùng

  • Liều lượng dexamethason natri phosphat được tính theo dexamethason phosphat.
  • Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch tùy thuộc vào bệnh và đáp ứng của người bệnh, nhưng liều ban đầu thường trong phạm vi từ 0,5 đến 24 mg/ngày.
  • Trẻ em có thể dùng 6 – 40 microgam/kg hoặc 0,235 – 1,2 mg/mẻ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, 1 hoặc 2 lần/ngày.

Sốc (do các nguyên nhân)

  • Liều 1 – 6 mg/kg dexamethason phosphat tiêm tĩnh mạch 1 lần hoặc 40 mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 2 – 6 giờ/lần, nếu cần. Một cách khác, lúc đầu tiêm tĩnh mạch 20 mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg/24 giờ.
  • Điều trị sốc nặng dùng liều 2 – 6 mg/kg dexamethason phosphat tiêm tĩnh mạch chậm, thời gian tiêm tối thiểu là 3 – 5 phút. Liệu pháp liều cao phải được tiếp tục cho tới khi người bệnh ổn định và thường không được vượt quá 48 – 72 giờ.

Phù não

  • Tiêm tĩnh mạch liều ban đầu tương ứng với 10 mg dexamethason phosphat, tiếp theo tiêm bắp 4 mg cách nhau 6 giờ/lần, cho tới khi hết triệu chứng phù não.
  • Đáp ứng thường rõ trong vòng 12 – 24 giờ và liều lượng có thể giảm sau 2 -4 ngày và ngừng dần trong thời gian từ 5 -7 ngày. Khi có thể, thay tiêm bắp bằng uống dexamethason (1 – 3 mg/lần, uống 3 lần mỗi ngày).
  • Có thể dùng phác đồ liều cao hơn nhiều trong phù não cấp đe dọa tính mạng, liều ban đầu tương ứng với 50 mg dexamethason phosphat tiêm tĩnh mạch, đồng thời giảm dần cứ 2 giờ giảm 8 mg liều tiêm tĩnh mạch trong thời gian 7 đến 13 ngày. Đối với người bệnh có u não không mở được hoặc tái phát, liều duy trì dexamethason phosphat 2 mg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày, có thể có hiệu quả làm giảm triệu chứng tăng áp lực nội sọ.
  • Liều trẻ em: Tiêm tĩnh mạch liều ban đầu 1 – 2 mg/kg/ngày (một liều đơn), liều duy trì 1 – 1,5 mg/kg/ngày (tối đa 16 mg/ngày), chia làm nhiều liều cách nhau 4 – 6 giờ, ngừng dần trong thời gian từ 1-6 tuần.

Đề phòng mất thính lực và di chứng thần kinh trong viêm màng não do H. influenzae hoặc phế cầu

  • Dùng liều 10mg dexamethason phosphat, tiêm tĩnh mạch 4 lần/ngày, tiêm cùng lúc hoặc trong vòng 20 phút trước khi dùng liều kháng sinh đầu tiên và tiếp tục trong 4 ngày.

Dự phòng hội chứng suy thở ở trẻ sơ sinh

  • Tiêm bắp cho mẹ, bắt đầu ít nhất 24 giờ hoặc sớm hơn (tốt nhất 48 – 72 giờ) trước khi chuyển dạ đẻ sớm: 4 mg cách nhau 8 giờ/lần, trong 2 ngày.

Bệnh dị ứng

  • Dị ứng cấp tính tự ổn định hoặc đợt cấp tính của dị ứng mạn.
  • Ngày đầu, tiêm bắp dexamethason phosphat 4 – 8 mg; ngày thứ 2 và 3, uống dexamethason 3 mg chia làm 2 liều; ngày thứ tư, uống 1,5 mg chia làm 2 liều; ngày thứ năm và sáu, uống mỗi ngày 1 liều duy nhất 0,75 mg, sau đó ngừng.:

Tiêm trong khớp:

  • Khớp gối 2 – 4 mg.
  • Khớp nhỏ hơn: 0,8 – 1 mg.
  • Bao hoạt dịch: 2 – 3 mg.
  • Hạch: 1 – 2 mg.
  • Bao gân: 0,4 – 1 mg.
  • Mô mềm: 2 – 6 mg.

Có thể tiêm lặp lại cách 3 – 5 ngày/lần (bao hoạt dịch) hoặc cách 2 – 3 tuần/lần (khớp).

Phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu ung thư

  • Dự phòng: Tiêm tĩnh mạch 10 – 20 mg trước hóa trị liệu 15 – 30 phút vào mỗi ngày điều trị.
  • Chế độ tiêm truyền liên tục: Tiêm tĩnh mạch 10 mg/12 giờ vào mỗi ngày điều trị.
  • Hóa trị liệu gây nên nhẹ: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 4 mg mỗi 4 – 6 giờ.
  • Liều trẻ em chống nôn (trước hóa trị liệu): Tiêm tĩnh mạch 10 mg/mº (liều khởi đầu), tiếp theo dùng liều 5 mg/m/6 giờ khi cần hoặc 5 – 20mg trước hóa trị liệu 15 – 30 phút.

Rút ống hoặc phù khi quản

  • Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 0,5 – 2 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 6 giờ, trước khi rút ống 24 giờ và sau đó tiếp tục dùng 4 – 6 liều.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Người bị loét dạ dày tá tràng.
  • Bệnh nhân đái tháo đường tuýp I và II.
  • Bệnh nhân đang mắc bệnh lí do virus.
  • Người bệnh tăng huyết áp.
  • Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, lậu, do cơ thể đang cần huy động hệ thống miễn dịch.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Nhiễm khuẩn, viêm hay vôi hóa ở khớp tại chỗ tiêm.
  • Bệnh nhân cảm thấy nhức đầu, mặt đỏ nóng bừng.
  • Các hội chứng cường vỏ thượng thận như phù, tăng cân, cao huyết áp.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Khi sử dụng đồng thời thuốc và các sản phẩm khác, các họat chất có thể làm thay đổi giảm tác dụng của thuốc hoặc làm tăng xác suất gặp phải tác dụng phụ. Vì vậy bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Các thuốc có thể xảy ra tương tác với Dexamethasone 4mg/ml Vinphaco là:

  • Aspirin liều cao và dùng thường xuyên.
  • Thuốc chống đông máu như Warfarin.
  • Thuốc trị động kinh.
  • Thuốc lợi tiểu.
  • Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường dạng uống.
  • Thuốc chống nấm Ketoconazole.
  • Kháng sinh Rifampin.

Các bệnh lí đang mắc phải, rượu và thuốc lá cũng có thể ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến lời khuyên của bác sĩ để có chế độ ăn uống và rèn luyện kết hợp với chế độ dùng thuốc để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.

CHÚ Ý:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay của trẻ con.

BẢO QUẢN:

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
  • Nơi thoáng mát, khô ráo.

Đánh giá Thuốc Dexamethasone 4mg/1ml Vinphaco – Điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Dexamethasone 4mg/1ml Vinphaco – Điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào