Thuốc DICLOFENAC – Giảm Đau và Chống Viêm Xương Khớp
- Hoạt chất: Diclofenac
- Quy cách: Hộp 50 vỉ x 10 viên
- Thương hiệu: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI
- Xuất xứ: Việt Nam
250.000 ₫
Thuốc DICLOFENAC được chỉ định điều trị giảm đau và chống viêm :Viêm khớp : viêm khớp dạng thấp , viêm xương khớp , viêm cột sống dính khớp , bệnh gút cấp tính.Các rối loạn xương khớp cấp tính như : viêm quanh khớp ( ví dụ như cứng khớp vai ) viêm gân , viêm bao gân , viêm bao hoạt dịch .
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636
Viêm đa khớp nếu không được điều trị hoặc kiểm soát tốt, đa khớp bị viêm có thể ảnh hưởng đến các cơ quan, bộ phận khác trong cơ thể và kéo theo nhiều hậu quả nguy hiểm của bệnh.Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc DICLOFENAC được chỉ định điều trị giảm đau và chống viêm xương khớp tại bài viết này.
Thông tin về Thuốc DICLOFENAC – Giảm Đau và Chống Viêm Xương Khớp
CÔNG THỨC : Cho 1 viên :
- Diclofenac 50mg.
- Tá dược ( tinh bột sắn , talc , lactose , povidon K30 , magnesi stearat , gelatin , Eudragit L100 , PEG 6000 , titandioxyd , màu Sunset yellow , màu chocolate Brown HT , màu tartazin , màu brilliant blue ) vừa đủ 1 viên.
DẠNG BÀO CHẾ :
- Viên nén bao tan trong ruột.
CHỈ ĐỊNH :
- Người lớn và người cao tuổi : giảm đau và chống viêm trong các trường hợp sau :
- Viêm khớp : viêm khớp dạng thấp , viêm xương khớp , viêm cột sống dính khớp , bệnh gút cấp tính.
- Các rối loạn xương khớp cấp tính như : viêm quanh khớp ( ví dụ như cứng khớp vai ) viêm gân , viêm bao gân , viêm bao hoạt dịch .
- Các chứng đau khác do chấn thương bao gồm gãy xương , đau lưng , bong gân , trật khớp , tiểu phẫu chỉnh hình , nha khoa.
- Trẻ em : không nên dùng .
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG :
- Cách dùng : nuốt viên với một ly nước , trong hoặc sau khi ăn.Không nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.
- Liều dùng : Cần phải tính toán liều một cách thận trọng , tuỳ theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Liều tối đa là 150mg. Trong trị liệu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.
- Liều dùng cho người lớn :
- Viêm khớp dạng thấp : uống 2-3 viên/ngày , chia làm 2-3 lần.Điều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp : Liều khuyên nên dùng là 2 viên/ngày và nếu cần tăng , lên đến 3 viên/ngày.
- Thoái hoá ( hư ) khớp : uống 2-3viên/ngày, chia là 2-3 lần/ngày.Điều trị dài ngày : 2 viên/ngày không nên dùng liều cao hơn .Nếu đau nhiều về đêm , chuyển uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi , cần sử dụng Diclofenac ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu qủa trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Những nhóm điều trị đặc biệt :
- Người cao tuổi : mặc dù dược động học không bị suy giảm ở người cao tuổi , thuốc chống viêm không steroid nên được sử dụng thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân này thường dễ bị phản ứng phụ.Đặc biệt khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả đối với bệnh nhân già yếu hoặc có trọng lượng cơ thể thấp và bệnh nhân cần được theo dõi chỉ số đường huyết trong thời gian điều trị NSAID.
- Người suy thận : diclofenac chống chỉ định cho những bệnh nhân suy thận nặng .Không có nghiên cứu cụ thể thực hiện ở những bệnh nhân bị suy thận , do đó không có khuyến cáo điều chỉnh liều lượng cụ thể đối với trường hợp suy thận .Cần sử dụng thận trọng với bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa.
- Người suy gan : diclofenac chống chỉ định cho những bệnh nhân suy gan nặng .Không có nghiên cứu cụ thể thực hiện ở những bệnh nhân bị suy gan , do đó không có khuyến cáo điều chỉnh liều lượng cụ thể đối với trường hợp suy gan .Cần sử dụng thận trọng với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
- Trẻ em : không sử dụng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
- Qúa mẫn cảm với diclofenac , aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác ( hen , viêm mũi , mày đay sau khi dùng aspirin ) và bất cứ thành phần nào của thuốc ; Loét dạ dày hoặc ruột , chảy máu hoặc thủng dạ dày , ruột ; Người có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hoá , liên quan đến điều trị NSAID trước đó ; Người đang hoặc có tiền sử tái phát loét hoặc xuất huyết dạ dày , tá tràng; 3 tháng cuối của thai kỳ ; Suy gan nặng , suy thận nặng , suy tim ; Người đang dùng bất cứ thuốc chống đông máu nào ( coumarin , chống kết tập tiểu cầu ) ; Người bị hen hay co thắt phế quản ; Người bị bệnh chất tạo keo ( Nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn.Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh ) ; Cũng giống các thuốc chống viêm không steroid khác ,diclofenac cũng chống chỉ định ở bệnh nhân bị hen , viêm mũi cấp tính , phù mạch , mày đay khi dùng ibuprofen , acid acetylsalicylic hay các thuốc chống viêm không steroid khác ; Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành ; Bệnh nhân suy tim sung huyết ( từ độ II đế độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo hội Tim New York – NYHA ) , bệnh tim thiếu máu cục bộ , bệnh động mạch ngoại vi , bệnh mạch máu não .
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :
- Áp dụng tác dụng phụ được xếp vào nhóm tần số theo quy ước sau đây :
- Rất phổ biến : ( >1/10 )
- Phổ biến : ( ≥ 1/100 , < 1/10 )
- Hiếm gặp : ( ≥ 1/1000 , < 1/100 )
- Hiếm : ( ≥ 1/10.000 , < 1/1000 )
- Rất hiếm : ( < 1/10.000 )
- Không biết : không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn.
- Các tác dụng không mong muốn sau đây bao gồm những báo cáo sử dụng ngắn hạn hoặc sử dụng lâu dài :
- Máu và rối loạn hệ bạch huyết :
- Rất hiếm : giảm tiểu cầu , thiếu máu ( bao gồm tan huyết , thiếu máu bất sản ) , leucopoenia , mất bạch cầu hạt.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch :
- Hiếm : Quá mẫn ,phản vệ và phản ứng phản vệ ( bao gồm hạ huyết áp và sốc )
- Rất hiếm : phù Angioneurotic ( bao gồm cả phù nề mặt )
- Rối loạn tâm thần :
- Rất hiếm : mất phương hướng , trầm cảm , mất ngủ , ác mộng , dễ bị kích thích , rối loạn tâm thần.
- Rối loạn hệ thần kinh :
- Thường gặp : nhức đầu, chóng mặt.
- Hiếm : buồn ngủ, mệt mỏi
- Rất hiếm : dị cảm , giảm trí nhớ , co giật , lo lắng, run , viêm màng não vô khuẩn, rối loạn vị giác, tai biến mạch máu não.
- Không xác định : nhầm lẫn , ảo giác, rối loạn cảm giác khó chịu .
- Rối loạn ở mắt :
- Rất hiếm : rối loạn thị giác , nhìn mờ, nhìn đôi ,
- Không xác định : viêm dây thần kinh thị giác.
- Rối loạn ở tai :
- Thường gặp : ù tai
- Hiếm gặp : khiếm thính .
- Các rối loạn tim :
- Rất hiếm gặp : đánh trống ngực , đau ngực, suy tim, nhồi máu cơ tim.
- Các rối loạn mạch máu :
- Rất hiếm gặp : tăng huyết áp , hạ huyết áp , viêm mạch .
- Rối loạn hô hấp , lồng ngực , trung thất :
- Hiếm : hen suyễn ( bao gồm khó thở )
- Rất hiếm : viêm phổi.
- Rối loạn tiêu hoá :
- Thường gặp : buồn nôn , nôn , tiêu chảy , khó tiêu , đau bụng , đầy hơi , chán ăn.
- Hiếm : viêm dạ dày , xuất huyết tiêu hoá , nôn ra máu , tiêu chảy kèm xuất huyết , loét đường tiêu hoá có hoặc không có chảy máu hoặc thủng ( đôi khi gây tử vong đặc biệt ở người già )
- Rất hiếm gặp : viêm đại tràng ( bao gồm viêm đại tràng xuất huyết và đợt cấp của viêm loét đại tràng bệnh Crohn ) , táo bón , viêm miệng ( bao gồm viêm loét đại tràng ) , viêm lưỡi rối loạn thực quản , hẹp ruột , viêm tuỵ.
- Rối loạn gan mật :
- Thường gặp : tăng transaminase
- Hiếm : viêm gan , vàng da , rối loạn chức năng gan , rối loạn co bóp túi mật
- Rất hiếm : viêm gan , hoại tử gan , suy gan.
- Da và các rối loạn mô dưới da :
- Thường gặp : phát ban
- Hiếm : mày đay
- Rất hiếm : bọng nước , chàm
- Rối loạn ở thận và tiết niệu :
- Rất hiếm : suy thận cấp tính , đái ra máu, protein niệu , hội chứng thận hư , viêm thận kẽ , hoại tử thận.
- Toàn thân :
- Hiếm : phù
- Máu và rối loạn hệ bạch huyết :
- Thông báo cho các bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
BẢO QUẢN :
- Để nơi khô , nhiệt độ dưới 30°C , tránh ánh sáng.
Đặt mua Thuốc DICLOFENAC - Giảm Đau và Chống Viêm Xương Khớp
Thuốc DICLOFENAC - Giảm Đau và Chống Viêm Xương Khớp
250.000 ₫
Đánh giá Thuốc DICLOFENAC – Giảm Đau và Chống Viêm Xương Khớp
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào