Thuốc Distocide – Điều trị giun sán
- Hoạt chất: Praziquantel
- Quy cách: hộp 1 vỉ 4 viên
- Thương hiệu: SHINPOONG
- Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc được sử dụng để điều trị sán máng, sán lá gan nhỏ , sán phổi Paragonimus, sán Opisthorchis, các loại sán lá khác, sán dây, ấu trùng sán ở não.
Thuốc Distocide có chứa Praziquantel với hàm lượng 600mg, là thuốc điều trị nhiễm sán. Cùng tìm hiểu về chỉ định, tác dụng, liều dùng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Distocide qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Distocide
THÀNH PHẦN:
- Praziquantel………….600mg
DẠNG BÀO CHẾ:
- Viên nén
CHỈ ĐỊNH:
- Ðiều trị sán máng;
- Sán lá gannhỏ;
- Sán phổi Paragonimus;
- Sán Opisthorchis;
- Sán dây;
- Ấu trùng sán ở não;
- Các loại sán lá khác.
LIỀU DÙNG:
- Sán máng:
- Liều thường dùng cho người lớn và trẻ trên 4 tuổi là 60 mg/kg, chia 3 lần với khoảng cách 4 – 6 giờ (liều có thể là 40 mg/kg, chia 2 lần, ở một số người bệnh).
- Sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis và Opisthorchis viverrini:
- Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em là 75 mg/kg/ngày, chia 3 lần (có thể là 40 – 50 mg/kg/ngày, uống 1 lần).
- Sán lá khác Fasciolopsis buski, Heterophyes heterophyes, Metagonimus yokogawai:
- Dùng 75 mg/kg/ngày, chia 3 lần cho cả người lớn và trẻ em.
- Nanophyetus salmincola:
- Dùng 60 mg/kg/ngày, chia 3 lần trong ngày cho cả người lớn và trẻ em.
- Fasciola hepatica:
- Dùng 25 mg/kg/ngày, 3 lần trong ngày, dùng 5 – 8 ngày.
- P. westermani:
- Dùng 25 mg/kg/lần, 3 lần trong ngày, dùng 1 – 2 ngày, cho cả người lớn và trẻ em.
- Sán dây giai đoạn trưởng thành và ở trong ruột; sán cá, sán bò, sán chó, sán lợn:
- Dùng 5 – 10 mg/kg, dùng liều duy nhất cho cả người lớn và trẻ em.
- Sán Hymenolepis nana:
- Dùng 25 mg/kg/lần, dùng liều duy nhất, cho cả người lớn và trẻ em.
- Giai đoạn ấu trùng và ở trong mô:
- Điều trị giai đoạn ấu trùng của sán lợn 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, dùng 15 ngày.
- Đối với bệnh ấu trùng sán lợn ở não:
- 50 mg/kg/ngày, chia đều 3 lần, trong 14 – 15 ngày (có thể lên đến 21 ngày đối với một số ít người bệnh).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với thuốc.
- Bệnh gạo sán trong mắt.
- Bệnh gạo sán tủy sống.
TÁC DỤNG PHỤ:
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Sốt, đau đầu, khó chịu.
Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
Tiêu hóa: Đau bụng hoặc co cứng bụng, kém ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy lẫn máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Phát ban, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng enzyme gan.
Da: Mày đay.
LƯU Ý:
- Praziquantel có thể gây buồn ngủ, chóng mặt vì vậy không lái xe, vận hành máy móc hay những công việc cần sự tỉnh táo khi uống thuốc Distocide.
- Praziquantel có thể bài tiết qua sữa mẹ, nên không cho con bú trong khi dùng thuốc Distocide và 72h sau liều cuối cùng.
TƯƠNG TÁC:
- Dùng kết hợp với Triamcinolone có thể làm giảm nồng độ praziquantel trong huyết tương.
- Dùng kết hợp với các nhóm thuốc Azole (Ketoconazole, Albendazole…) sẽ làm tăng nồng độ praziquantel huyết tương, do ức chế enzym chuyển hóa cytochrom P450
BẢO QUẢN:
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá Thuốc Distocide – Điều trị giun sán
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào