Thuốc Distocide – Điều trị giun sán

  • Hoạt chất: Praziquantel
  • Quy cách: hộp 1 vỉ 4 viên
  • Thương hiệu: SHINPOONG
  • Xuất xứ: Việt Nam
Liên hệ

Thuốc được sử dụng để điều trị sán máng, sán lá gan nhỏ , sán phổi Paragonimus, sán Opisthorchis, các loại sán lá khác, sán dây, ấu trùng sán ở não.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Thuốc Distocide có chứa Praziquantel với hàm lượng 600mg, là thuốc điều trị nhiễm sán. Cùng tìm hiểu về chỉ định, tác dụng, liều dùng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Distocide qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Distocide

THÀNH PHẦN:

  • Praziquantel………….600mg

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Viên nén

CHỈ ĐỊNH:

  • Ðiều trị sán máng;
  • Sán lá gannhỏ;
  • Sán phổi Paragonimus;
  • Sán Opisthorchis;
  • Sán dây;
  • Ấu trùng sán ở não;
  • Các loại sán lá khác.

LIỀU DÙNG:

  • Sán máng:
  • Liều thường dùng cho người lớn và trẻ trên 4 tuổi là 60 mg/kg, chia 3 lần với khoảng cách 4 – 6 giờ (liều có thể là 40 mg/kg, chia 2 lần, ở một số người bệnh).
  • Sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis và Opisthorchis viverrini:
  • Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em là 75 mg/kg/ngày, chia 3 lần (có thể là 40 – 50 mg/kg/ngày, uống 1 lần).
  • Sán lá khác Fasciolopsis buski, Heterophyes heterophyes, Metagonimus yokogawai:
  • Dùng 75 mg/kg/ngày, chia 3 lần cho cả người lớn và trẻ em.
  • Nanophyetus salmincola:
  • Dùng 60 mg/kg/ngày, chia 3 lần trong ngày cho cả người lớn và trẻ em.
  • Fasciola hepatica:
  • Dùng 25 mg/kg/ngày, 3 lần trong ngày, dùng 5 – 8 ngày.
  • P. westermani:
  • Dùng 25 mg/kg/lần, 3 lần trong ngày, dùng 1 – 2 ngày, cho cả người lớn và trẻ em.
  • Sán dây giai đoạn trưởng thành và ở trong ruột; sán cá, sán bò, sán chó, sán lợn:
  • Dùng 5 – 10 mg/kg, dùng liều duy nhất cho cả người lớn và trẻ em.
  • Sán Hymenolepis nana:
  • Dùng 25 mg/kg/lần, dùng liều duy nhất, cho cả người lớn và trẻ em.
  • Giai đoạn ấu trùng và ở trong mô:
  • Điều trị giai đoạn ấu trùng của sán lợn 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, dùng 15 ngày.
  • Đối với bệnh ấu trùng sán lợn ở não:
  • 50 mg/kg/ngày, chia đều 3 lần, trong 14 – 15 ngày (có thể lên đến 21 ngày đối với một số ít người bệnh).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Quá mẫn với thuốc.
  • Bệnh gạo sán trong mắt.
  • Bệnh gạo sán tủy sống.

TÁC DỤNG PHỤ:

Thường gặp, ADR >1/100

Toàn thân: Sốt, đau đầu, khó chịu.

Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.

Tiêu hóa: Đau bụng hoặc co cứng bụng, kém ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy lẫn máu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da: Phát ban, ngứa.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Gan: Tăng enzyme gan.

Da: Mày đay.

LƯU Ý:

  • Praziquantel có thể gây buồn ngủ, chóng mặt vì vậy không lái xe, vận hành máy móc hay những công việc cần sự tỉnh táo khi uống thuốc Distocide.
  • Praziquantel có thể bài tiết qua sữa mẹ, nên không cho con bú trong khi dùng thuốc Distocide và 72h sau liều cuối cùng.

TƯƠNG TÁC:

  • Dùng kết hợp với Triamcinolone có thể làm giảm nồng độ praziquantel trong huyết tương.
  • Dùng kết hợp với các nhóm thuốc Azole (Ketoconazole, Albendazole…) sẽ làm tăng nồng độ praziquantel huyết tương, do ức chế enzym chuyển hóa cytochrom P450

BẢO QUẢN:

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Đánh giá Thuốc Distocide – Điều trị giun sán

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Distocide – Điều trị giun sán
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào