Thuốc DOXYCYCLINE – Kháng Sinh Kìm Khuẩn
- Hoạt chất: Doxycyclin
- Quy cách: Hộp 100 viên
- Thương hiệu: Brawn Laboratories LTD
- Xuất xứ: Ấn Độ
Thuốc Doxycyclin được chỉ định để điều trị bệnh Brucella , bệnh tả do Vibrio choler , u hạt bẹn do Calymma – tobacterium gramulomatis , hồng ban loang mạn tính do Borrelia burgdorferi , sốt hồi quy do Borrelia recurrentis , viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum ,…
Kìm khuẩn là những kháng sinh có khả năng ngăn cản quá trình sinh tổng hợp protein vi khuẩn. Kháng sinh sẽ gắn vào thành phần các enzyme hay ribosome, từ đó, vi khuẩn không thể sinh trưởng và phát triển.Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc DOXYCYCLINE được chỉ định kìm khuẩn để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm tại bài viết này .
Thông tin về Thuốc DOXYCYCLINE – Kháng Sinh Kìm Khuẩn
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC :
- Mỗi viên nang cứng chứa :
DẠNG BÀO CHẾ :
- Viên nang cứng.
- Mô tả : Viên nang cứng màu xanh bên trong chứa bột màu vàng.
CHỈ ĐỊNH :
- Doxycyclin được chỉ định để điều trị bệnh Brucella , bệnh tả do Vibrio choler , u hạt bẹn do Calymma – tobacterium gramulomatis , hồng ban loang mạn tính do Borrelia burgdorferi , sốt hồi quy do Borrelia recurrentis , viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum , “viêm phổi không điển hình” do Mycoplasma pneumoniae , bệnh do Rickettia rickettii , bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari , bệnh sốt vẹn do Chlamydia psittaci , các bệnh Nicolas -Favre , viêm kết mạc hạt vùi , viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis , viêm phổi do Chlamydia pneumoniae.
- Doxycyclin cũng được chỉ định để dự phòng sốt rét do plasmodium falciparum cho người đi du lịch thời gian ngắn đến vùng có chủng ký sinh kháng cloroquin và/hoặc pyrimethamin-sulfadoxin.
CÁCH DÙNG , LIỀU DÙNG :
- Liều uống thích hợp thay đổi tuỳ theo tính chất và mức độ nặng của nhiễm khuẩn .Liều doxycycline cho người lớn là 100mg , ngày một lần hoặc ngày 2 lần khi nhiễm khuẩn nặng. Liều cho trẻ em trên 8 tuổi là 4 đến 5 mg/kg/ngày , chia thành 2 liều bằng nhau , cứ 12 giờ một lần trong ngày đầu , sau đó uống một nửa lượng này ( 2 đến 2,5mg /kg ) một lần duy nhất trong ngày.
- Đối với bệnh nặng , uống liều 2 đến 2,5mg/kg cứ 12 giờ một lần.
- Để dự phòng sốt rét ở người lớn , uống 100mg , ngày một lần.Liệu pháp dự phòng bắt đầu 1 hoặc 2 ngày trước khi đến vùng sốt rét , tiếp tục uống hàng ngày và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét.
- Liều dùng trong suy thận : mặc dù doxycycline cũng thải trừ qua thận , người suy thận thường không cần giảm liều vì doxycycline còn thải trừ quan gan , đường mật bà đường tiêu hoá.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
- Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp :
- Quá mẫn cảm với các tetracyclin, hoặc thuốc gây tê ” loại Cain ” ( ví dụ Lidocain , Procain )
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :
- Các trường hợp cần phải ngừng sử dụng thuốc khi gặp phải :
- Thở khò khè đột ngột , khó thở , đau ngực , sốt , sưng mí mắt, sưng mặt hoặc môi , phát ban hoặc ngứa ( đặc biệt trên toàn cơ thể )
- Phản ứng da nghiêm trọng như hồng ban đa dạng , hội chứng Stevens-Johnson hoặc hội chứng hoại tử thượng bì do nhiễm độc , bong tróc da nghiêm trọng , phát ban hoặc ngứa ( đặc biệt trên toàn cơ thể ).
- Sốt , sưng hạch bạch huyết hoặc phát ban da .Đây có thể là các triệu chứng của hội chứng DRESS ( phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân ) có thể nghiêm trọng và đe doạ đến tính mạng.
- Đau đầu nặng kèm theo thay đổi thị lực và nhìn mờ hoặc nhìn đôi , hoặc mất thị lực.Mất thị lực vĩnh viễn đã được báo cáo.
- Viêm ruột gây rối loạn dạ dày, chán ăn ,tiêu chảy kéo dài hoặc tiêu chảy ra máu .
- Viêm màng ngoài tim.
- Các trường hợp phải thông báo cho bác sỹ ,dược sỹ khi gặp phải :
- Viêm hoặc loét thực quản.
- Rối loạn về máu , do thay đổi về số lượng các tế bào máu .Các triệu chứng có thể bao gồm mệt mỏi , dễ bầm tím.
- Thiếu máu tan máu ( số lượng tế bào hồng cầu thấp ).Các dấu hiệu gồm có mệt mỏi , đau đầu , thở gấp khi tập luyện , chóng mặt kèm vàng da và/hoặc vàng mắt.
- Huyết áp thấp.
- Nhịp tim tăng .
- Nhức khớp hoặc cơ.
- Đau dạ dày và tiêu chảy.
- Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất như sau :
- Thường gặp , ADR > 1/100 :
- Tiêu hoá : viêm thực quản
- Khác : biến màu răng ở trẻ em.
- Ít gặp , 1/1000 < ADR < 1/100 :
- Da : ban mẫn cảm ánh sáng .
- Tiêu hoá : buồn nôn, ỉa chảy.
- Máu : giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tại chỗ : viêm tĩnh mạch.
- Hiếm gặp , ADR < 1/1000 :
- Hệ thần kinh trung ương : tăng áp lực nội sọ lành tính, thóp phồng ở trẻ em.
- Gan : độc hại gan.
- Thường gặp , ADR > 1/100 :
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN :
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C
Đánh giá Thuốc DOXYCYCLINE – Kháng Sinh Kìm Khuẩn
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào