Thuốc FLOXAVAL 500 – Điều Trị Nhiễm Khuẩn

  • Hoạt chất: Levofloxacin hydrat equivalent
  • Quy cách: Hộp 1 vỉ x 10 viên
  • Thương hiệu: DELORBIS PHARMACEUTICALS LTD
  • Xuất xứ: Cộng Hoà Síp
280.000 

Thuốc FLOXAVAL được chỉ định cho người lớn để điều trị những nhiễm khuẩn sau :Viêm phổi mắc phải cộng đồng.Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng ,…

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về thuốc FLOXAVAL 500 được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn tại bài viết này.Để đảm bảo hiệu quả điều trị đạt kết quả tốt, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Thông tin về Thuốc FLOXAVAL 500 – Điều Trị Nhiễm Khuẩn

THÀNH PHẦN : 

  • Hoạt chất : Mỗi viên nén bao phim chứa levofloxacin hemihydrat ( 512,46mg ) tương đương 500mg levofloxacin.
  • Tá dược : Cellulose vi tinh thể , Crospovidon , Copovidon , Keo Silic khan , Megie stearat , titanium dioxid ( E171 ) , polydextrose , Hypromellose , Triacetin ,Macrogol , Oxid sắt vàng ( E172 ) , Oxid sắt đỏ ( E172).

DẠNG BÀO CHẾ CỦA THUỐC : viên nén bao phim.

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ : 

  • FLOXAVAL được chỉ định cho người lớn để điều trị những nhiễm khuẩn sau :
    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng .
  • Đối với các nhiễm khuẩn đề cập trên , chỉ sử dụng FLOXAVALkhi các thuốc kháng khuẩn khác thường được khuyến cáo sử dụng điều trị ban đầu các nhiễm khuẩn này không còn phù hợp.
  • Bệnh than đường hô hấp : chữa trị và dự phòng sau phơi nhiễm.
  • FLOXAVAL cũng được dùng để hoàn tất đợt điều trị ở những bệnh nhân có cải thiện bệnh khi đã được điều trị lúc đầu bằng levofloxacin tiêm tĩnh mạch.Cần theo các hướng dẫn chính quy về việc sử dụng các thuốc kháng sinh hợp lý
  • Nhiễm khuẩn niệu có biến chứng và viêm bể thận , viêm tiền liệt tuyến mạn tính do vi khuẩn.
  • Viêm bàng quang không biến chứng : Đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp : do kháng sinh fluoroquinolon , trong đó có floxaval liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi , chỉ nên sử dụng floxaval cho nhũng bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế .
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: do kháng sinh fluoroquinolon , trong đó có floxaval liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi , chỉ nên sử dụng floxaval cho nhũng bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế .
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn :
  • do kháng sinh fluoroquinolon , trong đó có floxaval liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi , chỉ nên sử dụng floxaval cho nhũng bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế .

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG :

  • Dùng FLOXAVAL một hoặc hai lần/ngày.Liều lượng tuỳ thuộc vào loại và độ nặng của nhiễm khuẩn và sự nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.
  • FLOXAVAL cũng được dùng để hoàn tất đợt điều trị ở những bệnh nhân có cải thiện bệnh khi đã được điều trị lúc đầu bằng levofloxacin tiêm tĩnh mạch, xét trên phương diện dạng tiêm và dạng uống tương đương sinh học nên có thể dùng cùng liều lượng.
  • Liều FLOXAVAL khuyên dùng có thể đưa ra như sau :
    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng : 500mg , 1 hoặc 2 lần/ngày , 7-14 ngày.
    • Viêm bể thận : 500mg , 1 lần/ngày, 7-10 ngày.
    • Nhiễm khuẩn niệu có biến chứng : 500mg , 1 lần /ngày , 7-14 ngày .
    • Viêm tiền liệt tuyến mãn tính do vi khuẩn : 500mg , 1 lần/ngày , 28 ngày.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng : 500mg , 1 hoặc 2 lần/ngày , 7-14 ngày.
    • Bệnh than đường hô hấp : 500mg, 1 lần/ngày , 8 tuần.
    • Viêm bàng quang không biến chứng : 250mg, 1 lần/ngày , 3 ngày .
    • Cơn cấp tính của viêm phế quản mạn tính : 500mg, 1 lần/ngày , 7-10 ngày.
    • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn  : 500mg , 1 lần/ngày , 10-14 ngày.

CÁCH DÙNG : 

  • Viên nén Floxaval được nuốt với lượng nước vừa đủ và không nhai.
  • Có thể phân chia viên thuốc theo đường vạch thành liều thích hợp .Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc giữa hai bữa ăn.Tuy nhiên nên uống Floxaval ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các chất muối , sắt, kẽm , các chất kháng acid chứa magiê hoặc nhôm , hoặc didanosin ( chỉ công thức didanosin phối hợp với các chất chứa nhôm hoặc magiê ) và sucralfat , vì các chất này có thể làm giảm sự hấp thu Floxaval.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :

  • Không được sử dụng Floxaval trong các trường hợp sau :
    • Bệnh nhân quá mẫn với levofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
    • Bệnh nhân bị động kinh.
    • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn gân liên quan đến việc dùng fluoroquinolon.
    • Trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.
    • Phụ nữ có thai.
    • Phụ nữ đang cho con bú.
    • Bệnh nhân thiếu hụt G6PD.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :

  • Những thông tin đưa ra dưới đây dựa theo các dữ liệu của những nghiên cứu lâm sàng trên hơn 8.300 bệnh nhân và những nghiên cứu sau khi lưu hành thuốc trên diện rộng.Xuất độ được xác định bằng cách sử dụng các quy ước sau : rất phổ biến ( ≥1/10) , phổ biến ( ≥1/100 , < 1/10), không phổ biến ( ≥1/1000 , ≤ 1/100) , hiếm ( ≥1/10000 , ≤ 1/1000) , rất hiếm ( ≤ 1/10000) , chưa rõ ( không đánh giá được từ các dữ liệu hiện có ).Trong mỗi nhóm xuất độ , tác dụng không mong muốn được trình bày theo thứ tự mức độ giảm dần.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng :
    • Không phổ biến : nhiễm nấm kể cả nhiễm Candida kháng tác nhân gây bệnh.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết :
    • Không phổ biến : giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin .
    • Hiếm : giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.
    • Chưa rõ : giảm toàn thể huyết cầu , mất bạch cầu hạt , thiếu máu tán huyết.
  • Rối loạn hệ miễn dịch :
    • Hiếm : phù mạch , tăng huyết áp.
    • Chưa rõ : sốc phản vệ.
  • Rối loạn hệ dinh dưỡng và chuyển hoá :
    • Không phổ biến : biếng ăn .
    • Hiếm : hạ đường huyết , đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường .
    • Chưa rõ : tăng đường huyết , hôn mê do hạ đường huyết.
  • Rối loạn tâm thần :
    • Phổ biến : mất ngủ .
    • Không phổ biến : lo âu , trạng thái lẫn lộn , căng thẳng.
    • Hiếm : phản ứng tâm thần ( như ảo giác , hoang tưởng ) , trầm cảm , kích động, mộng mị , ác mộng.
    • Chưa rõ : Rối loạn tâm thần với các hành vi tự gây thương tích kể cả có ý nghĩ tự tử hoặc tự tử.
  • Rối loạn hệ thần kinh :
    • Phổ biến : nhức đầu , choáng váng.
    • Không phổ biến : buồn ngủ , run rẩy , loạn vị giác .
    • Hiếm : co giật , dị cảm.
    • Chưa rõ : bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi , bệnh thần kinh cảm giác vận động ngoại vi , loạn khứu giác kể cả mất khứu giác , loạn vận động , rối loạn ngoại tháp , mất vị giác , bất tỉnh, tăng huyết áp nội sọ lành tính.
  • Rối loạn mắt :
    • Hiếm : rối loạn thị giác.
    • Chưa rõ : mất thị lực thoáng qua.
  • Rối loạn tai và mê đạo :
    • Không phổ biến : chóng mặt.
    • Hiếm : ù tai.
    • Chưa rõ : mất thính giác , suy giảm thính giác.
  • Rối loạn tim :
    • Hiếm : nhịp tim nhanh , đánh trống ngực.
    • Chưa rõ : nhịp nhanh thất có thể dẫn đến ngưng tim , loạn nhịp thất và xoắn đỉnh ( báo cáo chủ yếu ở bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QT ) Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
  • Rối loạn mạch :
    • Không phổ biến : khó thở.
    • Hiếm : hạ huyết áp .
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất :
    • Chưa rõ : co thắt phế quản , viêm phổi dị ứng.
  • Rối loạn tiêu hoá :
    • Phổ biến : tiêu chảy , buồn nôn , nôn.
    • Không phổ biến : đau bụng , khó tiêu , đầy hơi , táo bón.
    • Chưa rõ : tiêu chảy – có xuất huyết mà trong trường hợp rất hiếm có thể là dấu hiệu viêm ruột , kể cả viêm ruột kết màng giả, viêm tuỵ.
  • Rối loạn gan mật :
    • Phổ biến : tăng men gan ( AST/ALT , phosphatase kiềm , GGT )
    • Không phổ biến : tăng bilirubin máu.
    • Chưa rõ : vàng da và tổn thương gan nghiêm trọng kể cả trường hợp suy gan cấp gây tử vong, chủ yếu ở những bệnh nhân có bệnh tiềm ẩn nặng, viêm gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da :
    • Không phổ biến : phát ban , ngứa, tăng tiết mồ hôi , mày đay.
    • Chưa rõ : hoại tử biểu bì, nhiễm độc , hội chứng Stevens – Johnson , hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng , viêm mạch leucocytoclastic , viêm miệng.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết :
    • Không phổ biến : đau khớp , đau cơ.
    • Hiếm : rối loạn gân  kể cả viêm gân ( như gân Achilles ) , yếu cơ, có thể quan trọng ở bệnh nhân nhược cơ nặng.
    • Chưa rõ : tiêu cơ vân , đứt gân( như gân Achilles ) đứt dây chằng, đứt cơ, viêm khớp.
  • Rối loạn thận và hệ tiết niệu :
    • Không phổ biến : tăng creatinin huyết , suy thận cấp ( ví dụ : do viêm thận mô kẽ ).
  • Rối loạn chung :
    • Không phổ biến : suy nhược.
    • Hiếm : Sốt.
    • Chưa rõ : đau ( bao gồm đau ở lưng, ngực và tứ chi )
  • Các phản ứng quá mẫn/phản vệ đôi khi xảy ra ngay cả ở liều đầu tiên.
  • Các phản ứng da và niêm mạc đôi khi xảy ra ngay cả ở liều đầu tiên.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN :

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc.

Đánh giá Thuốc FLOXAVAL 500 – Điều Trị Nhiễm Khuẩn

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc FLOXAVAL 500 – Điều Trị Nhiễm Khuẩn
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào