Thuốc FONOTIM Tab – Điều Trị Viêm Xương Khớp

  • Hoạt chất: Nabumeton
  • Quy cách: Hộp 100 viên
  • Thương hiệu: DAE HAN NEW PHARM.CO., LTD
  • Xuất xứ: Hàn Quốc
810.000 

Thuốc FONOTIM Tab được chỉ định các triệu chứng cấp và mãn tính của viêm xương khớp mạn tính và viêm khớp dạng thấp.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Viêm xương khớp là bệnh khớp xuất hiện khi các mô trong khớp bị phá vỡ theo thời gian. Đây là dạng viêm khớp thường gặp nhất và phổ biến hơn ở người lớn tuổi.Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc FONOTIM Tab được chỉ định các triệu chứng cấp và mãn tính của viêm xương khớp mạn tính và viêm khớp dạng thấp tại bài viết này.

Thông tin về Thuốc FONOTIM Tab – Điều Trị Viêm Xương Khớp

THÀNH PHẦN : Mỗi viên nén bao phim chứa :

  • Hoạt chất : Nabumeton 500mg.
  • Tá dược : natri lauryl sulfat , natri starch glycolat , hydroxypropylcellulose , hydroxypropyl cellulose tỉ trọng thấp ,magie stearat , hypromelose , polyethylen glycol 4000 , titan oxid , tá dược màu.

DẠNG BÀO CHẾ :

  • Viên nén bao phim.

CHỈ ĐỊNH :

  • Nabumeton điều trị các triệu chứng cấp và mãn tính của viêm xương khớp mạn tính và viêm khớp dạng thấp ( viêm , sưng, cứng và đau khớp ).

LIỀU LƯỢNG :

  • Dùng đường uống.
  • Người lớn : liều khởi đầu thường dùng là 2 viên ( 1g ) , uống mỗi ngày một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.Một số bệnh nhân có thể cần dùng liều lên đến 1,5 hoặc 2g/ngày mới có thể làm giảm được các triệu chứng.Liều dùng có thể được điều chỉnh tuỳ theo từng bệnh nhân.
  • Liều duy trì 1-2g, không quá 2g/ngày , uống 1 lần hoặc chia thành 2 lần/ngày.
  • Bệnh nhân có trọng lượng dưới 50kg : không được dùng quá 1g/ngày.
  • Người lớn tuổi : cũng như những thuốc khác, nồng độ nabumeton thường cao hơn trong máu người lớn tuổi.Liều khuyến nghị mỗi ngày không quá 1g , trong phần lớn trường hợp  , liều 1 viên ( 500mg/ngày ) đã cho thấy có đáp ứng tốt ở những đối tượng này .
  • Bệnh nhân suy thận :
    • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin ≥ 50ml/phút.
    • Với bệnh nhân có độ thanh thải từ 30 đến 49ml/phút , nên giảm liều , liều khởi đầu 750mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 1,5g/ngày
    • Bệnh nhân có độ thanh thải < 30ml/phút : liều khởi đầu 500mg/ngày , có thể tăng lên tối đa 1g/ngày.
  • Trẻ em : độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được thiết lập .

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với nabiumeton hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân dị ứng chéo với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác : bệnh nhân có dấu hiệu hen , polyd mũi , phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

TÁC DỤNG PHỤ :

  • Hệ tiêu hoá : đôi khi khó tiêu , buồn nôn , nôn , đau bụng , táo bón, đầy hơi , tiêu chảy , ợ hơi , viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng , xuất huyết tiêu hoá tiềm ẩn hay ồ ạt .Hiếm khi bị thủng dạ dày , viêm trực tràng , viêm dạ dày.Thông thường những hậu quả trên càng nghiêm trọng hơn khi bệnh nhân lớn tuổi .
  • Huyết học : thỉnh thoảng gây thiếu máu , rối loạn công thức máu ( bạch cầu ) , giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu .Nếu dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên tuỷ xương , đặc biệt là methotrexat , sẽ là yếu tố thuận lợi cho sự suy giảm tế bào máu.
  • Da : đôi khi gây viêm miệng ,ngứa , phát ban , mề đay , hiếm khi nhạy cảm với ánh sáng , ban đỏ , đa dạng , bỏng rộp như hội chứng Stevens-Johnson, nhiễm độc hoại tử biểu bì.
  • Hô hấp : ở một số bệnh nhân , sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác để cả thuốc này có thể khởi phát cơn hen cấp.
  • Hệ thần kinh trung ương : đôi khi gây nhức đầu , chóng mặt , ù tai , ngủ gật , mệt mỏi.
  • Tim mạch : thỉnh thoảng gây phù , tăng huyết áp , phù chi dưới , nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt.
  • Gan : làm tăng tạm thời transaminase huyết thanh hoặc bilirubin .Rất hiếm khi bị viêm gan.
  • Thận : đô khi gây rối loạn các thông số chức năng thận ( tăng creatinin huyết thanh hay urê trong nước tiểu ) , hiếm khi gây suy thận.
  • Thị giác : đôi khi gây viêm kết mạc , rối loạn thị giác.
  • Dị ứng : hiếm khi gây phù , phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm : phản ứng phản vệ.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Thông báo cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

BẢO QUẢN :

  • Bảo quản trong bao bì kín , tránh ánh sáng , ở nhiệt độ dưới 30°C.

Đánh giá Thuốc FONOTIM Tab – Điều Trị Viêm Xương Khớp

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc FONOTIM Tab – Điều Trị Viêm Xương Khớp
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào