Thuốc FORLEN – Điều Trị Nhiễm Trùng

  • Hoạt chất: Linezolid
  • Quy cách: Hộp 20 viên
  • Thương hiệu: DAVIPHARM
  • Xuất xứ: Việt Nam
Liên hệ

Thuốc FORLEN được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau đây bao gồm cả các trường hợp có nhiễm trùng huyết nghi ngờ hoặc đã xác định do các chủng vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí Gram ( + ) nhạy cảm gây ra.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Sốc nhiễm trùng hay sốc nhiễm khuẩn gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Thậm chí có thể gây tử vong trong trường hợp bệnh nhân không được điều trị kịp thời.Ship Thuốc Nhanh xin cung cấp thông tin đầy đủ về Thuốc FORLEN được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ,nhiễm trùng tại bài viết này.

Thông tin về Thuốc FORLEN – Điều Trị Nhiễm Trùng

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC :

  • Mỗi viên nén bao phim chứa :
    • Thành phần dược chất : Linezolid 600mg.
    • Thành phần tá dược : Cellulose vi tinh thể M101 , lactose monohydrat , povidon ( kollidon 30 ) , natri starch glycolat , natri lauryl sulfat , natri bicarbonat , silicon dioxyd , magnesi stearat , HPMC E6 , titan dioxyd , talc ,  PEG 6000 , dầu thầu dầu.

DẠNG BÀO CHẾ :

  • Viên nén dài , bao phim màu trắng , một mặt có dập gạch ngang , mặt kia trơn.

CHỈ ĐỊNH :

  • Linezolid được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau đây bao gồm cả các trường hợp có nhiễm trùng huyết nghi ngờ hoặc đã xác định do các chủng vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí Gram ( + ) nhạy cảm gây ra.Điều trị phối hợp có thể được chỉ định trên lâm sàng trong trường hợp vi khuẩn gây bệnh bao gồm cả các chủng vi khuẩn Gram ( – ).
  • Linezolid chỉ có tác dụng trên các vi khuẩn Gram ( + ).Linezolid không có hoạt tính trên các chủng vi khuẩn gây bệnh Gram ( – ). Cần sử dụng liệu pháp có tác dụng đặc hiệu trên các vi khuẩn Gram ( – ) trong trường hợp đã xác định hoặc nghi ngờ nhiễm đồng thời vi khuẩn Gram ( – )
  • Viêm phổi bệnh viện.
  • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn do Enterococcus bao gồm cả nhiễm khuẩn do Enterococcus faecium và faecalis kháng vancomycin gây ra.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG : 

  • Bệnh nhân được điều trị ban đầu bằng linezolid đường tiêm có thể được chuyển sang dùng linezolid đường uống dạng viên nén hoặc hỗn dịch mà không cần hiệu chỉnh liều.
  • Liều khuyến cáo cho người lớn và thiếu niên ( từ 12 tuổi trở nên )
    • Viêm phổi bệnh viện , bao gồm cả các trường hợp kèm theo nhiễm trùng huyết : 600mg tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống cách 12 giờ một lần , 10 đến 14 ngày.
    • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng bao gồm cả các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết : 600mg tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống cách 12 giờ một lần , 10 đến 14 ngày.
    • Các nhiễm trùng da và mô mềm bao gồm cả các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết : 600mg tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống cách 12 giờ một lần , 10 đến 14 ngày.
    • Nhiễm trùng do Enterococcus bao gồm cả các chủng kháng vancomycin và các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết : 600mg tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống cách 12 giờ một lần , 14 đến 28 ngày.
    • Liều dùng đường uống sử dụng linezolid dạng viên nén hoặc dạng hỗn dịch.
    • Người lớn bị nhiễm trùng da và mô mềm nhẹ có thể dùng 400mg linezolid đường uống cách 12 giờ một lần .
  • Liều dùng được khuyến cáo cho trẻ em ( từ lúc mới sinh cho đến 11 tuổi ).
    • Viêm phổi bệnh viện , bao gồm cả các trường hợp kèm theo nhiễm trùng huyết : 10mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống cách 8 giờ một lần , 10 đến 14 ngày.
    • Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng bao gồm cả các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết : 10mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống cách 8 giờ một lần , 10 đến 14 ngày.
    • Các nhiễm trùng da và mô mềm bao gồm cả các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết : 10mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống cách 8 giờ một lần , 10 đến 14 ngày.
    • Nhiễm trùng do Enterococcus bao gồm cả các chủng kháng vancomycin và các trường hợp có kèm theo nhiễm trùng huyết : 600mg tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống cách 8 giờ một lần , 14 đến 28 ngày.
    • Trẻ đẻ non dưới 7 ngày tuổi ( tuổi thai dưới 34 tuần ) có độ thanh thải toàn thân của linezolid thấp hơn và giá trị dưới đường cong AUC lớn hơn nhiều so với trẻ sơ sinh đủ .Ở ngày tuổi thứ 7.  độ thanh thải của linezolid và giá trị AUC tương tự như với trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ sơ sinh lớn hơn.
    • Liều uống sử dụng linezolid dạng viên nén hoặc hỗn dịch .
  • Bệnh nhân cao tuổi : không cần hiệu chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận : không cần hiệu chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan : không cần hiệu chỉnh liều.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH : 

  • Không dùng Linezolid cho các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với linezolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc .
  • Các chất ức chế monoamin oxidase : không nên sử dụng linezolid cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase A hoặc B ( ví dụ phenelzine , isocarboxazid ) hoặc đã dùng các thuốc này trong vòng 2 tuần trước khi dùng linezolid.
  • Các tương tác có nguy cơ gây tăng huyết áp : Ngoại trừ trên các bệnh nhân được theo dõi nguy cơ tăng huyết áp , không nên dùng linezolid cho các bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát , các bệnh nhân có u tế bào ưa crôm , nhiễm độc do tuyến giáp và/hoặc trên bệnh nhân đang dùng bất cứ thuốc nào dưới đây : các thuốc cườm giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp ( ví dụ : pseudoephedrin , phenylpropanolamin ) các thuốc vận mạch ( ví dụ : epinephrin , norepinephrin , các thuốc dopaminegric ( ví dụ dopamin , dobutamin )
  • Các tương tác gây tăng hội chứng serotonin : ngoại trừ các bệnh nhân được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu và/hoặc các triệu chứng của hội chứng serotonin , không nên dùng linezolid cho bệnh nhân có hội chứng carcinoid và/hoặc bệnh nhân đang dùng bất cứ thuốc nào dưới đây : các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin , các thuốc chống trầm cảm ba vòng , các thuốc chủ vận thụ thể 5-HT1 seorotonin ( triptans) meperidin hoặc buspiron.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC : 

  • Các thử nghiệm lâm sàng :Các tác dụng phụ gặp phải liên quan đến thuốc trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát với tỷ lệ ít nhất 1% bao gồm :
    • Các rối loạn trên hệ tiêu hoá : đau bụng/đau quặn bụng / đầy trướng bụng , tiêu chảy , buồn nôn , nôn.
    • Nhiễm trùng : bệnh do Monilia ( Candida ).
    • Các xét nghiệm : xét nghiệm huyết học bất thường , xét nghiệm chức năng gan bất thường.
    • Các rối loạn trên hệ thần kinh : đau đầu , thay đổi vị giác.
  • Sau khi thuốc được lưu hành trên thị trường :
    • Các rối loạn trên máu và hệ bạch huyết : thiếu máu , giảm bạch cầu , giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu có hồi phục.
    • Các rối loạn thị giác : bệnh thần kinh thị giác đối khi tiến triển đến mất thị lực đã được ghi nhận trên bệnh nhân dùng linezolid .Tác dụng phụ này thường gặp trên bệnh nhân dùng Linezolid thời gian dài  hơn thời gian tối đa được khuyến cáo là 28 ngày.
    • Các rối loạn trên hệ miễn dịch : sốc phản vệ.
    • Các rối loạn về chuyển hoá và dinh dưỡng : nhiễm toan chuyển hoá lactic
    • Các rối loạn trên hệ thần kinh :  bệnh thần kinh ngoại biên ,co giật.
    • Các rối loạn trên da và tổ chức dưới da : phát ban , phù mạch .Rất ít báo cáo được ghi nhận về các rối loạn trên da kiểu bọng nước được mô tả như hội chứng Stevens-Johnson.
    • Các rối loạn trên hệ tiêu hoá : Lưỡi đổi màu , đổi màu men răng được ghi nhận hiếm gặp khi sử dụng linezolid.Sự đổi màu có thể mất đi khi dùng các thuốc tẩy răng chuyên dụng ( tẩy cặn bán ) trong trường hợp đã biết nguyên nhân đổi màu là do dùng linezolid.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN : 

  • Nơi khô ráo , tránh ánh sáng , nhiệt độ không quá 30°C

Đánh giá Thuốc FORLEN – Điều Trị Nhiễm Trùng

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc FORLEN – Điều Trị Nhiễm Trùng
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào