Thuốc Gastevin- Điều trị loét dạ dày tá tràng

  • Hoạt chất: lansoprazil
  • Quy cách: hộp 2 vỉ x 7 viên
  • Thương hiệu: KRKA, D.D., Novo Mesto
  • Xuất xứ: SLOVENIA
Liên hệ

Thuốc Gastevin 30mg chứa dược chất chính là lansoprazol có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Thuốc Gastevin là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý đường tiêu hóa. Cùng tìm hiểu thuốc Gastevin có tác dụng gì trong bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Gastevin

THÀNH PHẦN:

Lansoprazole hàm lượng 30mg.

DẠNG BÀO CHẾ:

Viên nang.

CÔNG DỤNG:

Lansoprazole là một loại thuốc làm giảm axit dạ dày, thuộc nhóm chất ức chế bơm proton, được sử dụng để điều trị bệnh loét dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger Ellison. Cơ chế hoạt động: Chặn (H+/K+) – ATPase tại lớp niêm mạc thành dạ dày, làm giảm tình trạng tiết acid dịch vị.

CHỈ ĐỊNH:

  • Điều trị cho các bệnh nhân đang bị loét dạ dày tá tràng.
  • Điều trị triệu chứng cho người gặp tình trạng trào ngược dạ dày thực quản.
  • Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc ợ nóng và acid trào ngược.
  • Phối hợp cùng với các thuốc kháng sinh trong liệu trình điều trị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
  • Điều trị và dự phòng nguy cơ loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân sử dụng NSAIDs.
  • Điều trị làm thuyên giảm triệu chứng ở bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger – Ellison như đau bụng dữ dội, tiêu chảy.

LIỀU DÙNG:

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân ợ nóng và acid trào ngược: Mỗi ngày dùng 15 – 30 mg, tương đương với ½ – 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân loét tá tràng: Mỗi ngày dùng 30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 2 tuần.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân loét dạ dày: Mỗi ngày dùng 30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân trào ngược thực quản: Mỗi ngày dùng 30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 4 tuần.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân ngăn trào ngược thực quản dài kỳ: Mỗi ngày dùng 15 – 30 mg, tương đương với ½ – 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn Helicobacter pylori: Mỗi ngày dùng 30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 1 tuần.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Loét dạ dày ác tính.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Hoa mắt, chóng mặt.
  • Tăng men gan.
  • Hồng ban đa dạng.

LƯU Ý:

  • Thận trọng khi điều trị bằng thuốc này cho người bệnh gặp tình trạng suy giảm chức năng gan.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc nặng vì thuốc ảnh hưởng tới hệ thần kinh.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, tốt nhất nên hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn trước khi quyết định sử dụng thuốc.
  • Để xa tầm với trẻ em tránh trường hợp chúng có thể nghịch và vô tình uống phải.
  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định.
  • Kiểm tra HSD của thuốc (trên bao bì sản phẩm) trước khi sử dụng để tránh dùng thuốc quá hạn sử dụng.
  • Để ý bề ngoài của thuốc, nếu xuất hiện các dấu hiệu như: mốc, đổi màu, chảy nước, biến chất… thì bạn nên ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ để xử lý thuốc đúng cách.

TƯƠNG TÁC:

  • Thuốc ức chế protease HIV: Có thể làm giảm tác dụng của thuốc Gastevin khi sử dụng chung.
  • Gastevin có thể làm nồng độ của ketoconazole và itraconazole dưới mức điều trị vì vậy nên tránh sử dụng kết hợp.
  • Dùng đồng thời Gastevin và digoxin có thể dẫn đến tình trạng tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
  • Sử dụng đồng thời Gastevin với methotrexast liều cao có thể làm tăng và kéo dài nồng độ của methotrexate trong huyết thanh, từ đó có thể dẫn đến độc tính với methotrexate.
  • Dùng đồng thời Gastevin liều 60mg và warfarin không gây ảnh hưởng đến dược động học của warfarin hoặc INR. Tuy nhiên, đã có báo cáo về việc tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin ở các bệnh nhân dùng đồng thời thuốc PPI và warfarin. Tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin có thể dẫn tới chảy máu bất thường, thậm chí gây tử vong.
  • Gastevin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các loại thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4

BẢO QUẢN:

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, để ở nơi khô dáo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

 

Đánh giá Thuốc Gastevin- Điều trị loét dạ dày tá tràng

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Gastevin- Điều trị loét dạ dày tá tràng
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào