Thuốc Halcort-6 – Điều Trị Viêm Nhiễm
- Hoạt chất: Deflazacort
- Quy cách: hộp 30 viên
- Thương hiệu: DAVIPHARM
- Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc Halcort-6 được chỉ định điều trị các tình trạng viêm : Viêm khớp dạng thấp , viêm khớp thiếu niên mãn tính , đau đa cơ do thấp khớp.Lupus ban đỏ toàn thân , viêm da cơ , bệnh mô liên kết hỗn hợp ( ngoài xơ cứng hệ thống ) , viêm đa động mạch nút , bệnh sarcoid.
Viêm là phản ứng bảo vệ bình thường của cơ thể trước các tổn thương. Viêm xảy ra khi các tế bào bạch cầu chiến đấu để bảo vệ cơ thể khỏi bị nhiễm trùng, ví dụ như nhiễm trùng vì vi khuẩn hoặc vi-rút.Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc Halcort-6 được chỉ định điều trị các tình trạng viêm nhiễm tại bài viết này.
Thông tin về Thuốc Halcort-6 – Điều Trị Viêm Nhiễm
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC :
- Mỗi viên nén chứa :
DẠNG BÀO CHẾ :
- Viên nén màu tròn trắng, một mặt có dập logo , mặt kia có dập gạch ngang .
CHỈ ĐỊNH :
- Deflazacort được chỉ định điều trị các bệnh lý đôi khi có thể cần điều trị bằng glucocorticoid bao gồm :
- Sốc phản vệ , hen , phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng.
- Viêm khớp dạng thấp , viêm khớp thiếu niên mãn tính , đau đa cơ do thấp khớp.
- Lupus ban đỏ toàn thân , viêm da cơ , bệnh mô liên kết hỗn hợp ( ngoài xơ cứng hệ thống ) , viêm đa động mạch nút , bệnh sarcoid.
- Pemphigus , bọng nước dạng pemphigoid , da mủ hoại tử.
- Hội chứng thận hư có tổn thương tối thiểu, viêm thận kẽ cấp.
- Thấp tim.
- Viêm loét đại tràng Crohn.
- Viêm màng bồ đào , viêm dây thần kinh thị giác.
- Thiếu máu tan máu tự miễn , ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
- Bệnh bạch cầu cấp thể lympho , u lympho ác tính , đa u tuỷ.
- Ức chê miễn dịch trong cấy ghép.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG :
- Deflazacort là một glucocorticoid dẫn xuất của prednisolone và deflazacort 6mg có tác dụng kháng viêm tương đương với prednisolone hoặc prednisone 5mg.
- Liều dùng thay đổi tuỳ theo loại bệnh và người dùng.Trong những truờng hợp nặng và nguy hiểm tính mạng, liều cao deflazacort có thể được sử dụng.Khi deflazacort sử dụng trong thời gian dài trên những bệnh mãn tính tương đối lành tính , nên duy trì liều thấp nhất có thể .Liều dùng có thể tăng khi bị stress hoặc bệnh tăng nặng.
- Liều dùng nên được tuỳ chỉnh theo cá nhân , chẩn đoán , mức độ nặng của bệnh , đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân.Nên dùng liều thấp nhất có tác dụng mong muốn.
- Người lớn :
- Trong rối loạn cấp có thể dùng liều deflazacort lên đến 120mg/ngày để khởi đầu.
- Liều duy trì trong hầu hết trường hợp trong khoảng 3-18 mg/ngày.Nên sử dụng liều nhỏ nhất có tác dụng và tăng liều nếu cần thiết.
- Hen phế quản : trong điều trị cơn cấp tính , có thể cần phải dùng liều cao 48-72mg/ngày dựa trên mức độ nặng và giảm liều từ từ khi đã kiểm soát được cơn cấp.Trong điều trị duy trì, nên giảm liều xuống liều thấp nhất có thể kiểm soát triệu chứng .
- Các bệnh lý khác: liều duy trì là liều nhỏ nhất có tác dụng lâm sàng.Liều khởi đầu có thể được ước tính dựa trên tỷ lệ 5mg prednisolone hoặc prednisone tương ứng với 6mg deflazacort.
- Bệnh nhân suy gan :
- Nồng độ trong máu của deflazacort có thể tăng lên . Do đó liều duy trì nên được điều chỉnh cẩn thận , sử dụng liều nhỏ nhất có hiệu quả.
- Bệnh nhân suy thận :
- Ở người suy thận , không có thận trọng đặc biệt nào khác ngoài những thận trọng như khi điều trị bằng glucocorticoid.
- Người cao tuổi :
- Ở người cao tuổi không có thận trọng đặc biệt nào khác ngoài những thận trọng như khi điều trị bằng glucocorticoid .Những tác dụng không mong muốn của corticosteroid toàn thân thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn trên người cao tuổi.
- Trẻ em :
- Có ít dữ liệu lâm sàng trên trẻ em .Chỉ định như người lớn , nhưng đặc biệt chú ý phải dùng liều nhỏ nhất có tác dụng .Nên sử dụng cách ngày .
- Liều thường trong khoảng 0,25-1,5mg /kg/ngày .Một số hướng dẫn về liều :
- Viêm khớp thiếu niên mạn tính : liều duy trì thường khoảng 0,25-1mg/kg/ngày
- Hội chứng thận hư : Liều khởi đầu thường là 1,5mg/kg/ngày sau đó là chỉnh liều giảm xuống theo đáp ứng lâm sàng.
- Hen suyễn : dựa trên tỷ lệ hoạt lực của thuốc , liều khởi đầu thường không 0,25-1mg/kg deflazaxort dùng cách ngày .
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
- Nhiễm khuẩn nặng toàn thân, trừ khi có dùng liệu pháp kháng khuẩn đặc hiệu.
- Mẫn cảm với deflazacort hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang sử dụng vaccin virus uống.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC :
- Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10
-
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cân.
- Ít gặp, 1/1.000 < ADR <1/100
-
- Nội tiết: Ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận, vô kinh, phù mặt Cushing.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm dung nạp carbohydrat cùng với từng yêu cầu cho điều trị bệnh đái tháo đường, giữ natri và nước cùng với tăng huyết áp, mất kali và hạ kali huyết nhiễm kiềm khi dùng đồng thời với chất chẹn beta 2 và các xanthin.
- Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng: Tăng nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn cùng với ức chế các triệu chứng lâm sàng, nhiễm khuẩn cơ hội, sự tái phát của bệnh lao không hoạt động.
- Cơ xương và mô liên kết: Loãng xương, gãy cột sống và xương dài.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Tâm thần: Chán nản và tâm trạng không ổn định, rối loạn hành vi.
- Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết, buồn nôn.
- Da và các mô dưới da: Rậm lông, rạn da, mụn trứng cá.
- Toàn thân: Phù.
- Miễn dịch: Quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
- Hiếm gặp, 1/10.000 <ADR <1/1.000
-
- Cơ xương và mô liên kết: Teo cơ.
- Da và các mô dưới da: Bầm tím.
- Chưa rõ tần suất
-
- Nội tiết: Ức chế tăng trưởng thai nhi, trẻ em và thiếu niên.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Cân bằng protein và calci âm tính, tăng sự thèm ăn.
- Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng: Nhiễm Candida.
- Cơ xương và mô liên kết: Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi, viêm gan và đứt gân khi dùng đồng thời với các quinolon, bệnh cơ (bệnh cơ do giãn cơ không khử cực), cân bằng nitơ âm tính.
- Hệ sinh dục và tuyến vú: Kinh nguyệt bất thường.
- Tim: Suy tim.
- Thần kinh: Bồn chồn, tăng áp lực nội sọ cùng với phù gai ở trẻ em ( giảm u não ) , thường là sau khi ngừng điều trị , làm nặng thêm bệnh động kinh.
- Thuốc này có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN :
- Nơi khô ráo , tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Đánh giá Thuốc Halcort-6 – Điều Trị Viêm Nhiễm
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào