Thuốc HCQ – Phòng Và Điều Trị Sốt Rét

  • Hoạt chất: Hydroxychloroquine Sulfate
  • Quy cách: Hộp 100 viên
  • Thương hiệu: Cadila Healthcare Ltd
  • Xuất xứ: Ấn Độ
450.000 

Hydroxychloroquine sulfate được dùng phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax , P.malariae , P.ovale và chủng P.falciparum nhạy cảm với thuốc.Thuốc cũng được dùng điều trị lupus ban đỏ ( hệ thống và hình đĩa ) và viêm khớp dạng thấp.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Sốt rét ác tính là một thể sốt rét nguy kịch do người bệnh bị nhiễm chủng loại ký sinh trùng sốt rét Plasmodium falciparum gây nên rối loạn huyết động, tắc nghẽn vi tuần hoàn phủ tạng, nhất là ở não. Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc HCQ được chỉ định điều trị phòng và điều trị sốt rét tại bài viết này.

Thông tin về Thuốc HCQ – Phòng Và Điều Trị Sốt Rét

THÀNH PHẦN :

  • Mỗi viên nén bao phim chứa :
    • Hoạt chất : Hydroxychloroquine sulfate 200mg.
    • Tá dược : Dibasic calcium phosphate dihydrate , pregelatinized starch , corn starch , magnesium stearate , opadry II white 05F18422.

DẠNG BÀO CHẾ : 

  • Viên nén bao phim.
  • Mô tả : Hydroxychloroquine sulfate là bột tinh thể màu trắng , không mùi , dễ tan trong nước , thực tế không tan trong cồn , cloroform và ether.Tên hoá học của Hydroxychloroquine sulfate là 2-[[4-[(7-Chloro-4-quinolyl) amino] pentyl ] ethylamino] ethanol sulfate ( 1:1 ) .Mỗi viên nén Hydroxychloroquine sulfate tương ứng với 155mg bazơ.

CHỈ ĐỊNH : 

  • Hydroxychloroquine sulfate được dùng phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax , P.malariae , P.ovale và chủng P.falciparum nhạy cảm với thuốc.Thuốc cũng được dùng điều trị lupus ban đỏ ( hệ thống và hình đĩa ) và viêm khớp dạng thấp.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG :

  • Một viên nén Hydroxychloroquine sulfate 200mg tương đương với 155mg Hydroxychloroquine bazơ .
  • Sốt rét :
    • Phòng ngừa :
      • Người lớn dùng 400mg ( tương ứng 310mg bazơ ) dùng vào một ngày cố định trong mỗi tuần.Đối với trẻ em và trẻ nhỏ , liều dùng hàng tuần là 5mg(dạng bazơ )/kg thể trọng , nhưng không vượt quá liều dùng người lớn.
      • Nếu có thể, bắt đầu dùng thuốc phòng ngừa 2 tuần truớc khi đi vào vùng có nguy cơ mắc bệnh .Tuy nhiên , nếu không có điều kiện , người lớn có thể dùng liều gấp đôi. ( liều tấn công) là 800mg ( tương ứng 620mg bazơ ) , hoặc trẻ em dùng liều 10mg bazơ/kg thể trọng chia 2 lần cách nhau 6 giờ .Nên tiếp tục dùng thuốc phòng ngừa trong 8 tuần sau khi rời khỏi vùng có nguy cơ mắc bệnh .
    • Điều trị cơn sốt rét cấp tính :
      • Người lớn : liều ban đầu 800mg ( tương ứng 620mg bazơ ) tiếp theo 400mg ( tương ứng 310mg bazơ ) trong 6-8 giờ và 400mg ( tương ứng 310mg bazơ ) mỗi ngày trong 2 ngày kế tiếp ( tổng cộng 2g Hydroxychloroquine sulfate hay 1,55g bazơ ) .Cũng có thể dùng liều đơn 800mg ( tương ứng 620mg bazơ ).
      • Liều dùng cho người lớn cũng có thể được tính dựa trên khối lượng cơ thể , cách tính này phù hợp hơn cho trẻ em và trẻ nhỏ.Tổng liều 25mg/kg thể trọng dùng trong 3 ngày như sau :
        • Liều ban đầu : 10mg bazơ /kg thể trọng ( nhưng không vượt quá liều đơn 620mg bazơ )
        • Liều thứ hai : 5mg bazơ /kg thể trọng ( nhưng không vượt quá đơn liều 310mg bazơ ) uống sau liều thứ nhất 6 giờ.
        • Liều thứ ba : 5mg bazơ/ kg thể trọng , uống sau liều thứ hai 18 giờ.
        • Liều thứ tư : 5mg bazơ/kg thể trọng , uống sau liều thứ ba 24 giờ.
        • Để điều trị triệt để sốt rét do P.vivax và P.malariae , cần sử dụng kết hợp với hợp chất 8-aminoquinoline.
    • Lupus ban đỏ :
      • Ban đầu , liều trung bình cho người lớn là 400mg ( tương ứng 310mg bazơ ) một hoặc hai lần mỗi ngày.Có thể tiếp tục dùng thuốc trong vài tuần hoặc vài tháng tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân.
      • Trong điều trị duy trì dài ngày ,dùng liều nhỏ hơn , từ 200mg đến 400mg ( tương ứng 155mg đến 310mg bazơ ) mỗi ngày thường đạt được hiệu quả .
      • Tần suất xảy ra bệnh võng mạc tăng lên khi dùng liều cao hơn liều duy trì này.
    • Viêm khớp dạng thấp :
      • Thuốc được tích luỹ dần và cần vài tuần sau mới thể hiện tác dụng , trong khi các tác dụng phụ nhẹ có thể xảy ra tương đối sớm .Có thể phải sau vài tháng mới đạt được hiệu qủa điều trị tối đa.Nếu mục tiêu điều trị như giảm sưng khớp , tăng khả năng vận động không đạt được sau 6 tháng điều trị , cần ngừng dùng thuốc.Độ an toàn khi dùng thuốc này để điều trị viêm khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên chưa được xác định.
      • Liều tấn công :
        • Người lớn : dùng liều 400mg đến 600mg ( tương ứng 310mg đến 465 mg bazơ ) mỗi ngày , dùng thuốc trong bữa ăn hoặc uống cùng một cốc sữa .Ở một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân , có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn , khi đó phải giảm liều tấn công ban đầu.Sau đó , thường từ 5-10 ngày , tăng dần liều đến liều có đáp ứng tối ưu, khi đó các tác dụng không mong muốn thường không xuất hiện trở lại.
      • Liều duy trì :
        • Khi bệnh nhân đã có đáp ứng tốt ( thường trong 4-12 tuần ) giảm 50% liều dùng và duy trì với liều 200mg đến 400mg ( tương ứng 155mg đến 310mg bazơ ) mỗi ngày , dùng thuốc trong bữa ăn hoặc uống cùng một cốc sữa.Tần suất xảy ra bệnh võng mạc tăng lên khi dùng liều cao hơn liều duy trì này.
        • Nếu bệnh tái phát sau khi ngừng thuốc , có thể tiếp tục dùng thuốc với trị liệu ngắt quãng nếu không có chống chỉ định liên quan đến mắt.
        • Có thể dùng thuốc này kết hợp với corticosteroid và salicylate và nhìn chung có thể giảm liều dần dần hoặc ngừng sử dụng các thuốc này sau vài tuàn dùng thuốc.Khi có chỉ định giảm dần steroid , giảm 5mg đến 15mg cortisone , 5mg đến 10mg hydrocortisone , 1mg đến 2,5mg prednisolone và prednisone , 1mg đến 2mg methylprednisolone và triamcinolone , và 0,25mg đến 0,5mg dexamethasone sau mỗi 4-5 ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :

  • Không dùng thuốc này trong các trường hợp sau :
    • Bệnh nhân có các bất thường về võng mạc hoặc thị trường mắt gây nên bởi hợp chất 4-aminoquinoline .
    • Bệnh nhân mẫn cảm với các hợp chất 4-aminoquinoline .
    • Điều trị kéo dài ở trẻ em.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :

  • Sốt rét :
    • Khi dùng liều đủ lớn có tác dụng điều trị cơn sốt rét cấp tính , có thể xảy ra đau đầu nhẹ và thoáng qua, chóng mặt, rối loạn tiêu hoá ( tiêu chảy , chán ăn , buồn nôn , co thắt cơ bụng và đôi khi xảy ra nôn ) .Hiếm khi xảy ra bệnh cơ tim khi dùng liều cao hydroxychloroquine hàng ngày.
  • Lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp :
    • Không phải tất cả các tác dụng không mong muốn xảy ra với tất cả hợp chất 4-aminoquinoline khi dùng thuốc kéo dài , nhưng các tác dụng phụ này đã được báo cáo xảy ra với một hoặc vài hợp chất 4-aminoquinoline và phải luôn ghi nhớ điều này khi sử dụng các hợp chất 4-aminoquinoline. Các tác dụng không muốn của từng thuốc khác nhau thay đổi theo loại và tần suất xảy ra.

BẢO QUẢN :

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Đánh giá Thuốc HCQ – Phòng Và Điều Trị Sốt Rét

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc HCQ – Phòng Và Điều Trị Sốt Rét
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào