Thuốc MEDROL 16mg – Kháng Viêm , Giảm Đau

  • Hoạt chất: Methylprednisolone
  • Quy cách: hộp 30 viên
  • Thương hiệu: Pfizer Italia S.r.l
  • Xuất xứ: Italia
135.000 

Thuốc MEDROL 16mg được chỉ định dùng trong điều trị các tình trạng viêm khác nhau như rối loạn nội tiết và những rối loạn không phải do nội tiết

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Chỉ dùng thuốc kháng viêm khi hiện tượng viêm xảy ra quá mức, gây khó chịu cho người bệnh. Việc lạm dụng thuốc kháng viêm sẽ gây ức chế chức năng của hệ thống miễn dịch. Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc MEDROL 16mg được chỉ định dùng trong điều trị các tình trạng viêm khác nhau như rối loạn nội tiết và những rối loạn không phải do nội tiết tại bài viết này.

Thông tin về Thuốc MEDROL 16mg – Kháng Viêm , Giảm Đau

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC :

  • Thành phần dược chất : Mỗi viên nén chứa 16mg methylprednisolone .
  • Thành phần tá dược : Lactose monohydrat , tinh bột ngô, sucrose , calci stearat.

DẠNG BÀO CHẾ :

  • Viên nén dùng đường uống.

CHỈ ĐỊNH :

  • Rối loạn nội tiết :
    • Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát ( hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên sử dụng , những hoạt chất tổng hợp tương tự có thể được dùng cùng với mineralocorticoid khi cần thiết , ở trẻ em , việc cung cấp bổ sung mineralocorticoid là rất quan trọng ).
    • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
    • Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
    • Calci máu cao liên quan đến ung thư.
  • Những rối loạn không phải do nội tiết :
    • Rối loạn do thấp khớp : là liệu pháp điều trị bổ trợ với chỉ định ngắn hạn ( để đưa bệnh nhân ra khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng ) trong :
      • Viêm khớp do vảy nến.
      • Viêm khớp dạng thấp , kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên ( một số trường hợp đặc biệt có thể đòi hỏi liệu pháp duy trì thấp )
      • Viêm cột sống dính khớp.
      • Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
      • Viêm bao hoạt dịch quanh gân cấp tính không đặc hiệu.
      • Viêm khớp cấp tính do gút.
      • Viêm xương khớp sau chấn thương.
      • Viêm màng hoạt dịch trong trong chứng thoái hoá khớp.
      • Viêm lồi cầu trên.
    • Bệnh hệ thống tạo keo : dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của :
      • Lupus ban đỏ hệ thống.
      • Viêm da cơ toàn thân ( viêm đa cơ )
      • Thấp tim cấp .
      • Đau đa cơ do thấp khớp.
      • Viêm động mạch tế bào khổng lồ.
    • Bệnh thuộc về da :
      • Bệnh pemphigus.
      • Viêm da bọng nước dạng herpes.
      • Hồng ban đa dạng thể nặng ( Stevens-Johnson)
      • Viêm da tróc vảy.
      • U sùi dạng nấm.
      • Vảy nến thể nặng .
      • Viêm da tiết bã nhờn thể nặng.
    • Bệnh dị ứng : kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó điều trị đã thất bại với các cách điều trị thông thường.
      • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm
      • Bệnh huyết thanh.
      • Hen phế quản.
      • Các phản ứng quá mẫn với thuốc.
      • Viêm da tiếp xúc.
      • Viêm da dị ứng do di truyền ( viêm da cơ địa )
    • Bệnh về mắt : các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như :
      • Viêm loét dìa giác mạc do dị ứng.
      • Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster.
      • Viêm tiền phòng
      • Viêm màng bồ đào sau ( hắc mạc ) lan toả và viêm màng mạch.
      • Nhãn viên giao cảm.
      • Viêm kết mạc dị ứng
      • Viêm giác mạc.
      • Viêm màng mạch – võng mạc.
      • Viêm thần kinh thị giác.
    • Bệnh ở đường hô hấp :
      • Bệnh sarcoid có triệu chứng .
      • Hội chứng Loeffler không thể kiểm soát được bằng các phương pháp khác.
      • Nhiễm độc berylli.
      • Trong lao phổi thể lan toả hoặc bùng phát cấp tính , dùng đồng thời với liệu pháp hoá trị kháng lao thích hợp.
      • Viêm phổi hít.
    • Rối loạn về huyết học :
      • Ban xuất huyết do giảm tiểu cầu vô văn ở người lớn.
      • Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
      • Thiếu máu tán huyết mắc phải ( tự miễn )
      • Chứng giảm nguyên hồng cầu ( thiếu máu hồng cầu )
      • Thiếu máu giảm sản sinh bẩm sinh ( dòng hồng cầu ).
    • Các bệnh ung thư : điều trị tạm thời trong :
      • Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.
      • Bện bạch cầu cấp ở trẻ em.
    • Tình trạng phù :
      • Để giúp bài niệu và giảm protein niệu trong hội chứng thận hư không kèm theo urê máu cao , hoặc hội chứng thận hư không rõ nguyên nhân hoặc do lupus ban đỏ rải rác.
    • Bệnh đường tiêu hoá : dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong :
      • Viêm loét đại tràng.
      • Viêm ruột non từng vùng.
    • Hệ thần kinh :
      • Các đợt cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
      • Các trường hợp phù kết hợp với u não.
    • Cấy ghép nội tạng.
    • Các chỉ định khác :
      • Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc doạ tắc khi dùng đồng thời liệu pháp hoá trị liệu kháng lao thích hợp.
      • Bệnh giun xoắn Trichinosis liên quan đến cơ tim và thần kinh.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG :

  • Liều khởi đầu của viên nén methylprednisolone có thể thay đổi tuỳ thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị.Nếu bệnh ít nghiêm trọng , các liều thấp hơn thường là đủ , trong khi ở một số bệnh nhân có thể cần dùng liều khởi đầu cao hơn.Các bệnh cần dùng liều cao hơn bao gồm đa xơ cứng ( 200mg/ngày ) , phù não ( 200-1000mg/ngày ) và ghép cơ quan ( tới 7mg/kg/ngày ) .Nếu sau một khoảng thời gian đáng kể mà chưa có đáp ứng lâm sàng đầy đủ , thì phải ngừng thuốc và chuyển sang liệu pháp điều trị thích hợp hơn cho bệnh nhân .Nếu sau khi điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải ngừng từ từ , không được ngừng đột ngột.
  • Sau khi thấy có đáp ứng thuận lợi , cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều ,khởi đầu theo từng nấc nhỏ , với các khoảng cách thời gian thích hợp cho tới liều thấp nhất mà vẫn giữ vững được đáp ứng lâm sàng đầy đủ.Cần luôn nhớ là phải theo dõi liên tục để đánh giá về mức liều sử dụng. Những trường hợp cần điều chỉnh liều là những trường hợp có thể thay đổi về tình trạng lâm sàng thứ phát như là các đợt thuyên giảm hoặc các đợt trầm trọng của bệnh , đáp ứng với thuốc của từng cá thể bệnh nhân và ảnh hưởng của các trạng thái stres không liên quan trực tiếp tới bệnh đang điều trị. Trong tình huống sau cùng ( trạng thái stress không liên quan trực tiếp tới bệnh đang điều trị ) có thể cần tăng liều methylprednisolone trong một khoảng thời gian phù hợp với điều kiện của bệnh nhân.Cần nhấn mạnh là yêu cầu về liều có thể thay đổi và cần phải cá thể hoá theo bệnh lý đang điều trị cũng như đáp ứng điều trị của bệnh nhân .
  • ADT ( điều trị cách nhật ) : điều trị cách nhật là chế độ liều corticosteroid trong đó dùng 2 lần liều hàng ngày của corticosteroid vào mỗi buổi sáng cách nhật ( một ngày uống – một ngày nghỉ ) .Mục đích của cách điều trị này là giúp cung cấp cho bệnh nhân một mức liều dược lý dài ngày mà vẫn đạt được những tác dụng có lợi của corticosteroid trong khi hạn chế đến mức tối thiểu các tác dụng không mong muốn , bao gồm ức chế trục tuyến yên – thượng thận , trạng thái giả Cushing , hội chứng cai thuốc và ức chế sự phát triển của trẻ em.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :

  • Chống chỉ định đối với những bệnh nhân :
    • Nhiễm nấm toàn thân.
    • Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng vaccin sống hoặc vaccin sống giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng các liều corticosteroid ức chế miễn dịch.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :

  • Tác dụng không mong muốn và tần suất được liệt kê trong mỗi hệ cơ quan :
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng :Nhiễm trùng cơ hội.Nhiễm trùng .Viêm phúc mạc
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết :Tăng bạch cầu.
    • Rối loạn hệ miễn dịch :Phản ứng quá mẫn với thuốc.Phản ứng phản vệ.Phản ứng dạng phản vệ.
    • Rối loạn nội tiết :Dạng hội chứng Cushing.Suy tuyến yên.Hội chứng ngừng thuốc steroid.
    • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng : Nhiễm toan chuyển hoá.Ứ natri .Ứ dịch.Hạ kali máu do nhiễm kiềm.Rối loạn mỡ máu.Giảm dung nạp Glucose.Tăng nhu cầu insulin ( hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống ở bệnh nhân đái tháo đường ) .Chứng tích mỡ.Tăng cảm giác thèm ăn ( có thể dẫn đến tăng cân ).
    • Rối loạn tâm thần : Rối loạn cảm xúc ( bao gồm tâm trạng trầm cảm , tâm trạng hưng cảm , cảm xúc không ổn định , phụ thuộc thuốc , có ý định tự tử ) .Rối loạn tâm thần ( bao gồm chứng điên cuồng, hoang tưởng, ảo giác , và tâm thần phân liệt ) .Hành vi tâm thần.Rối loạn tâm thần.Thay đổi nhân cách.Trạng thái lú lẫn .Lo âu.Tính khi thất thường.Hành vi bất thường.Mất ngủ.Cáu gắt.
    • Rối loạn hệ thần kinh : Tích mỡ ngoài màng cứng.Tăng áp lực nội sọ ( kèm phù gai [ tăng áp lực nội sọ lành tính ]).Động kinh.Chứng hay quên.Rối loạn nhận thức.Chóng mặt.Đau đầu.
    • Rối loạn mắt : Hắc võng mạc.Đục thuỷ tinh thể.Tăng nhãn áp.Lồi mắt.
    • Rối loạn tai và tai trong : Chóng mặt.
    • Rối loạn tim : Suy tim sung huyết ( ở bệnh nhân có nguy cơ bị ) .
    • Rối loạn mạch : Huyết khối.Cao huyết áp.Hạ huyết áp.
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất : nghẽn mạch phổi , nấc cụt .
    • Rối loạn tiêu hoá : Loét dạ dày ( với khả năng thủng loét dạ dày và xuất huyết do loét dạ dày ).Thủng ruột.Xuất huyết dạ dày.Viêm tuỵ.Viêm thực quản gây loét.Viêm thực quản.Đầy bụng.Đau bụng.Tiêu chảy.Khó tiêu.Buồn nôn.
    • Rối loạn da và các mô dưới da : Phù mạch .Rậm lông.Đốm xuất huyết.Bầm máu.Teo da.Ban xuất huyết.Tăng tiết mồ hôi.Vần trên da.Phát ban .Ngứa .Mày đay.Mụn.
    • Rối loạn cơ xương và các mô liên kết : Yếu cơ.Đau cơ.Bệnh cơ.Teo cơ.Loãng xương.Hoại tử xương.Gãy xương bệnh lý.Bệnh khớp do thần kinh.Đau khớp.Chậm tăng trưởng.
    • Rối loạn hệ sinh sản và vú : Kinh nguyệt không đều.
    • Rối loạn chung và rối loạn tại chỗ dùng thuốc : Chậm lành vết thương .Phù ngoại biên.Mệt mỏi.Khó chịu.
    • Các chỉ số xét nghiệm kiểm tra : Tăng áp lực nội nhãn.Giảm dung nạp carbohydrat.Giảm kali máu.Tăng calci trong nước tiểu.Tăng men alanin aminotransferase.Tăng men aspartat aminotransferase .Tăng Alkaline phosphatase trong máu.Tăng urê trong máu.Ức chế phản ứng với các xét nghiệm trên da.
    • Các biến chứng do thủ thuật , chấn thương và ngộ độc : Gãy xương do đè ép cột sống.Đứt gân.

BẢO QUẢN :

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Đánh giá Thuốc MEDROL 16mg – Kháng Viêm , Giảm Đau

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc MEDROL 16mg – Kháng Viêm , Giảm Đau
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào