Thuốc METASONE -Điều Trị Thấp Khớp

  • Hoạt chất: Betamethesone
  • Quy cách: Hộp 100 viên
  • Thương hiệu: Brawn Laboratories LTD
  • Xuất xứ: Ấn Độ
50.000 

Thuốc METASONE được chỉ định dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh colagen, dị ứng , bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt , hô hấp , máu , ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Viêm khớp dạng thấp khi khởi phát, bệnh không chỉ gây đau nhức và tổn thương các khớp xương trên cơ thể mà còn ảnh hưởng xấu đến nhiều cơ quan khác trên cơ thể như phổi, mắt, mạch máu và tim,…Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc METASONE được chỉ định dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh colagen , bệnh dị ứng ,…  tại bài viết này.

Thông tin về Thuốc METASONE -Điều Trị Thấp Khớp

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC : Mỗi viên nén không bao chứa :

  • Hoạt chất : Betamethasone 0,5mg.
  • Tá dược : Colloidal Anhydrous Silica. , Purified water , Lactose , Magnesium Stearate , Povidone , Starch , Starch for paste , Purified Talc.

DẠNG BÀO CHẾ :

  • Mô tả : viên nén không bao.

CHỈ ĐỊNH :

  • Dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh colagen, dị ứng , bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt , hô hấp , máu , ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.
  • Các bệnh thấp khớp : viêm khớp dạng thấp , viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp , viêm mỏm lồi cầu , viêm bao gân cấp không đặc hiệu , viêm cơ , viêm mô xơ , viêm gân , viêm khớp vẩy nến.
  • Các bệnh colagen : lupus ban đỏ toàn thân , bệnh xơ cứng bì , viêm da cơ.
  • Các trạng thái dị ứng : cơn hen , hen phế quản mạn , viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm , viêm phế quản dị ứng nặng , viêm da dị ứng , phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt ( cắn )
  • Các bệnh da : thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liên ( lichen ) phẳng, bay vảy nến , sẹo lồi , luput ban dạng đĩa , ban đỏ đa dạng ( hội chứng Stevens-Johnson ) , viêm da tróc vảy , viêm da tiếp xúc.
  • Các bệnh nối tiếp : suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát ( dùng phối hợp với mineralocorticoid ) tăng sản thượng thận bẩm sinh , viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư .
  • Các bệnh mắt : các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ , thí dụ viêm kết mạc dị ứng , viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan toả , viêm dây thần kinh thị giác.
  • Các bệnh hô hấp : bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi , xơ hoá phổi.
  • Các bệnh máu : giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải ( tự miễn ) , phản ứng truyền máu.
  • Các bệnh tiêu hoá : các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
  • Các bệnh ung thư : điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho của người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em .
  • Hội chứng thận hư : để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG :

  • Thuốc dùng đường uống.Liều dùng thay đổi tuỳ theo từng loại bệnh , mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của bệnh nhân.
  • Liều khởi đầu của betamethason có thể thay đổi từ 0,25 đến 8mg /ngày , tuỳ theo chứng bệnh trong điều trị .Trong những trường hợp nhẹ , thường chỉ dùng liều khởi đầu thấp là đủ , ngoại trừ ở một số bệnh nhân phải dùng liều cao .
  • Liều khởi đầu nên được duy trì hoặc điều chỉnh đến khi đạt được hiệu quả mong muốn.
  • Nếu sau một thời gian mà vẫn chưa đạt được hiệu quả lâm sàng thoả đáng , phải ngưng betamethason và chuyển sang điều trị khác.
  • Ở trẻ em, liều uống khởi đầu thường thay đổi từ 17,5 đến 200mcg /kg cân nặng /ngày hoặc 0,5 đến 0,75 /m2 cơ thể /ngày. Liều dùng cho trẻ em phải được kiểm soát chặt chẽ theo những điều kiện cân nhắc như ở người lớn hơn là bám sát vào tỷ lệ tuổi tác hoặc cân nặng .
  • Khi đã nhận được đáp ứng thích hợp thì cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều dần dần để đạt được liều tối thiểu có hiệu lực lâm sàng.
  • Trong quá trình điều trị bệnh mãn tính , nếu bệnh tự thuyên giảm ,nên ngưng điều trị.
  • Liều betamethason có thể được tăng lên trong trường hợp bệnh nhân phải tiếp xúc với các stress khác không liên quan đến bệnh đang được điều trị .Trong trường hợp sau khi điều trị lâu dài , nếu muốn ngưng thuốc phải giảm liều từ từ.
  • Liều khuyến cáo cho các chứng bệnh như sau :
    • Viêm thấp khớp và các thương tổn khớp khác : liều khởi đầu từ 1 đến 2,5mg / 1 lần/ngày , đến khi nhận được đáp ứng tốt , thường sau 3 hoặc 4 ngày , hoặc 7 ngày. Mặc dù nói chung không phải dùng liều cao nhưng có thể dùng để tạo ra đáp ứng mong muốn ban đầu.Nếu sau 7 ngày mà không có đáp ứng , nên chẩn đoán lại .Khi đã có sự đáp ứng thoả mãn , nên giảm liều 0,25mg đến 0,5mg/ngày đến khi đạt liều duy trì thích hợp , thường từ 0,5 đến 1,5mg/ngày.Điều trị bằng corticoid ở những bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp không ngăn ngừa việc phối hợp với các phương pháp điều trị hỗ trợ khác được chỉ định
    • Thấp khớp cấp tính : liều khởi đầu từ 6 đến 8mg /ngày , chia 2 lần. Khi đã kiểm soát được đầy đủ chứng bệnh , giảm liều 0,25 đến 0,5mg/ngày đến khi đạt liều duy trì, thường từ 0,5 đến 1,5mg/ngày và tiếp tục liều này trong 4 đến 8 tuần lễ hoặc lâu hơn nữa.
    • Viêm màng hoạt dịch : liều khởi đầu từ 1 đến 2,5mg/1 lần/ngày.Thường sau 2 đến 3 ngày sẽ nhận được đáp ứng lâm sàng , giảm liều 0,25 đến 0,5 mg/ngày trong vài ngày tiếp theo và sau đó ngừng thuốc.Thường chỉ cần một đợt điều trị ngắn , nếu có tái phát , tiến hành đợt điều trị thứ hai.
    • Tình trạng hen suyễn : liều khởi đầu từ 3,5 đến 4,5mg/ngày , chia 2 lần , trong 1 hoặc 2 ngày để giảm cơn , sau đó giảm liều 0,25 đến 0,5mg/ cách ngày đến khi đạt liều duy trì , thường từ 0,5 đến 1,5mg/ngày.
    • Hen suyễn mãn tính : liều khởi đầu từ 3,5 ( hoặc hơn )/ngày , chia 2 lần , đến khi có đáp ứng hoặc dùng suốt trong 7 ngày , sau đó giảm liều 0,25 đến 0,5mg/ ngày đến khi đạt liều duy trì , thường từ 0,5 đến 1,5mg/ngày.
    • Khí phế thũng hoặc xơ hoá phổi : thường bắt đầu từ 2 đến 3,5mg/ 1 lần/ngày , trong vài ngày đến khi có đáp ứng , sau đó giảm liều 0,5mg trong mỗi 2 hoặc 3 ngày đến khi đạt liều duy trì, thường từ 1 đến 1,5mg/ngày
    • Bệnh dị ứng bụi hay phấn hoa :nên định hướng điều trị để giảm triệu chứng bệnh trong giai đoạn cao điểm .Ngày thứ nhất : dùng liều 1,5 đến 2,5mg/ 1 lần/ngày , sau đó giảm liều 0,25 đến 0,5mg/ngày , đến khi triệu chứng phát lại .Liều được điều chỉnh và sau đó duy trì ở liều này trong suốt đợt bệnh ( thường không quá 10 đến 14 ngày ) và sau đó ngưng thuốc.Chỉ dùng betamethason để hỗ trợ các trị liệu kháng dị ứng thích hợp khác khi có yêu cầu.
    • Bệnh lupus ban đỏ hệ thống : nhìn chung , liều khởi đầu 2,5 đến 4,5mg /ngày , chia ra 1-2 lần , trong vài ngày là thích hợp , mặc dù đôi khi có thể cần liều cao hơn để đạt được đáp ứng thoả đáng.Sau đó giảm liều 0,5mg mỗi ngày đến liều duy trì vừa đủ , thường từ 1,5 đến 3mg/ngày.
    • Bệnh da : liều khởi đầu từ 2,5 đến 4 mg/ngày , chia ra 1-2 lần , đến khi đạt hiệu quả mong muốn .Sau đó giảm liều 0,25 đến 0,5mg mỗi 2 hoặc 3 ngày cho đến khi đạt đến liều duy trì , thường từ 1 đến 1,5mg/ngày.
    • Viêm mắt ( hậu phòng ) : liều khởi đầu từ 2,5 đến 4,5 mg/ngày , chia ra 1-2 lần, đến khi đạt sự kiểm soát mong muốn , hoặc điều trị trong vòng 7 ngày .Sau đó giảm liều 0,5mg mỗi ngày đến liều duy trì để điều trị các rối loạn mãn tính .Thông thường ở những bệnh nhân cấp tính này hay tự hạn chế , người ta giảm dần liều và ngưng thuốc sau một khoảng thời gian thích hợp
    • Liều một lần trong ngày : để tạo thuận lợi cho bệnh nhân đồng thời vẫn đảm bảo nguyên tắc cải thiện liều , liều duy trì hàng ngày có thể được dùng một lần vào mỗi sáng sớm, tốt nhất từ 6-8 giờ sáng.
  • Hướng dẫn cách giảm liều : đối với các trường hợp phải dùng liều cao , kéo dài , khi đạt được hiệu quả như mong muốn cần phải giảm liều 0,25 đến 0,5mg mỗi 1 đến 3 ngày cho đến khi đạt liều duy trì .Giảm liều khi ngừng thuốc : đối với tất cả các trường hợp cần giảm liều từ 0,25 đến 0,5mg mỗi 1 đến 2 ngày hoặc giảm liều 0,25 đến 0,5mg / cách ngày cho đến khi ngừng hẳn thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH :

  • Như với các corticosteroid khác , chống chỉ định dùng betamethason cho người bị tiểu đường , tâm thần , loét dạ dày và hành tá tràng , trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus , trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :

  • Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điều trị .Giống như với các corticosteroid. khác , các tác dụng không mong muốn bao gồm : các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương , tiêu hoá, da , thần kinh , nội tiết , mắt , chuyển hoá và tâm thần.
  • Thường gặp , ADR > 1/100 :
    • Chuyển hoá : mất kali , giữ natri , giữ nước .
    • Nội tiết : kinh nguyệt thất thường , phát triển hội chứng dạng Cushing , ức chế sự tăng trưởng của thai nhi trong tử cung và trẻ nhỏ , giảm dung nạp Glucose , bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn , tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường .
    • Cơ xương : yếu cơ , mất khối lượng cơ, loãng xương , teo da và dưới da , áp xe vô khuẩn.
  • Ít gặp , 1/1000 < ADR < 1/100
    • Tâm thần : sảng khoái , thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng , mất ngủ
    • Mắt : glocom , độc thuỷ tinh thể.
    • Tiêu hoá : loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu , viêm tuỵ , chướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Hiếm gặp , ADR < 1/1000
    • Da : viêm da dị ứng , mày đay , phù thần kinh mạch.
    • Thần kinh : tăng áp lực nội sọ lành tính.
    • Khác : các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
  • Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc,

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN : 

  • Bảo quản nơi khô mát , ở nhiệt độ dưới 30°C , tránh ánh sáng.

Đánh giá Thuốc METASONE -Điều Trị Thấp Khớp

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc METASONE -Điều Trị Thấp Khớp
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào