Thuốc Metroral- Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn.
Điều trị nhiễm khuẩn máu, áp xe não, viêm tủy xương, viêm màng phổi, viêm phổi hoại tử, viêm vùng chậu, áp xe vùng chậu, viêm phúc mạc. Điều trị viêm vết thương sau mổ. Dự phòng tình trạng nhiễm khuẩn hậu phẫu, nguyên nhân do vi khuẩn kỵ khí, loài bacteroides và streptococci.
Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về thuốc Metroral được dùng để điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn tại bài viết dưới đây.
Thông tin về thuốc METRORAl – Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn.
THÀNH PHẦN:
DẠNG BÀO CHẾ:
- Hỗn dịch uống.
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc Metroral được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau cho người lớn và trẻ em, trẻ sơ sinh trên 40 tuần tuổi:
- Điều trị nhiễm khuẩn máu, áp xe não, viêm tủy xương, viêm màng phổi, viêm phổi hoại tử, viêm vùng chậu, áp xe vùng chậu, viêm phúc mạc.
- Điều trị viêm vết thương sau mổ.
- Dự phòng tình trạng nhiễm khuẩn hậu phẫu, nguyên nhân do vi khuẩn kỵ khí, loài bacteroides và streptococci.
Thuốc Metroral được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi:
- Điều trị nhiễm khuẩn răng cấp tính, bao gồm viêm lợi quanh chân răng, viêm chân răng.
- Điều trị các vết loét ở chân, nguyên nhân do vi khuẩn kỵ khí.
- Điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn.
Thuốc Metroral được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau cho người lớn và trẻ em:
- Điều trị bệnh trùng roi ở cả nam và nữ giới, nguyên nhân do Trichomonas vaginalis.
- Điều trị bệnh do amip.
- Điều trị tình trạng nhiễm khuẩn do Giardia.
- Điều trị viêm lợi.
Thuốc Metroral được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau cho trẻ em: Điều trị loét dạ dày, nguyên nhân do nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
LIỀU DÙNG:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 400 mg/lần, 8 giờ một lần trong 24 giờ trước khi phẫu thuật, sau khi phẫu thuật sử dụng thuốc truyền tĩnh mạch hoặc đặt trực tràng cho đến khi có thể sử dụng metronidazol đường uống.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 20 – 30 mg/kg thể trọng, dùng một liều duy nhất được sử dụng 1 – 2 giờ trước khi phẫu thuật
- Trẻ sơ sinh dưới 40 tuần tuổi: 10 mg/kg thể trọng, dùng một liều duy nhất trước khi phẫu thuật.
- Người già: Cần thận trọng khi sử dụng ở người già, đặc biệt ở liều cao, mặc dù các thông tin về sự biến đổi của thuốc còn hạn chế.
- Thời gian điều trị là khoảng 7 ngày. Tuy nhiên thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh nhân về mặt lâm sàng và nhiễm khuẩn.
CÁCH DÙNG:
- Thuốc dùng đường uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Tăng/giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Sốc phản vệ.
- Nổi mề đay, phù mạch và sốt.
- Metronidazol tích tụ ở trẻ em dưới 40 tuần tuổi nên cần chú ý theo dõi. Ngoài ra, Metronidazol tích tụ có thể gặp ở người hôn mê gan.
- Khi dùng Metroral hơn 10 ngày cần kiểm tra lâm sàng và xét nghiệm để đánh giá các tác dụng phụ.
- Sau khi loại trừ được Trichomonas vaginalis có thể nhiễm khuẩn lậu cầu.
- Thận trọng khi dùng thuốc Metroral ở người suy thận dù chưa biết ảnh hưởng trên lâm sàng.
- Thuốc Metroral và chất chuyển hóa bị loại bỏ ở người chạy thận nhân tạo trên 08 giờ nên dùng thêm liều Metroral.
- Bệnh nhân suy thận thẩm tách phúc mạc gián đoạn (IPD) hoặc lọc màng bụng liên tục ngoại trú (CAPD) không cần hiệu chỉnh liều dùng.
BẢO QUẢN:
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
- Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
- Nơi thoáng mát, khô ráo.
- Để xa tầm tay của trẻ con.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 1 lọ x 60ml.
NHÀ SẢN XUẤT:
- Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
XUẤT XỨ:
- Việt Nam.
Đánh giá Thuốc Metroral- Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn.
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào