Thuốc Meyerzem SR Meyer – Thuốc điều trị dị ứng hiệu quả.

  • Hoạt chất: Betamethesone, Dexchlopheniramin
  • Quy cách: hộp 20 ống x 5ml
  • Thương hiệu: Công ty liên doanh Meyer - BPC
  • Xuất xứ: Việt Nam
Liên hệ

Thuốc Meyerzem SR Meyer là thuốc được chỉ định điều trị dị ứng ở đường hô hấp như hen phế quản, viêm mũi dị ứng, viêm phế quản dị ứng. Ngoài ra Meyerzem SR Meyer còn điều trị các dị ứng ở da và niêm mạc như viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh…

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Thuốc Meyerzem SR Meyer là thuốc được chỉ định điều trị dị ứng ở đường hô hấp như hen phế quản, viêm mũi dị ứng, viêm phế quản dị ứng. Ngoài ra Meyerzem SR Meyer còn điều trị các dị ứng ở da và niêm mạc như viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh… Hãy cùng Ship thuốc nhanh tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

Thông tin về Thuốc Meyerzem SR Meyer

THÀNH PHẦN: 

  • Dexchlopheniramin maleat 2mg
  • Betamethason 0,25mg

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Dung dịch uống

CHỈ ĐỊNH:

  • Các loại dị ứng ở đường hô hấp như hen phế quản mãn tính, viêm mũi dị ứng, viêm phế quản dị ứng
  • Các dị ứng ở da và niêm mạc như viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da mề đay.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:

  • Uống 2- 3 lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Một thìa cà phê (5 ml), nhưng không được vượt quá 6 thìa mỗi ngày.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: Uống nửa thìa cà phê (2,5 ml), không được vượt quá 3 thìa mỗi ngày
  • Trẻ em 2-6 tuổi: ¼ thìa cà phê (1,25 ml), không được vượt quá 1½ thìa mỗi ngày.
  • Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và vào đáp ứng của bệnh  nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc vào diện tích cơ thể.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
  • Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Phì đại tuyến tiền liệt hay tắc cổ bàng quang.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước
  • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
  • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

  • Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Mắt: Glocom, đục thể thủy tinh.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính
  • Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
  • Dexclorpheniramin maleat

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Betamethason:

  • Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
  • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid làm tăng nồng độ glucose nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời.
  • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: Làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
  • Các thuốc chống đông loại coumarin: Khi dùng đồng thời cùng corticosteroid làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên cần thiết phải điều chỉnh liều.
  • Chống viêm không steroid hoặc rượu: Khi dùng phối hợp với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Dexclorpheniramin maleat:

  • Thuốc ức chế mono-amino-oxydase (MAOI): Làm kéo dài và tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin; gây hạ huyết áp nặng.
  • Rượu, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat hoặc các thuốc làm ức chế hệ thần kinh khác: Làm tăng tác dụng an thần của dexclorpheniramin maleat.
  • Thuốc chống đông: Tác dụng của các thuốc chống đông đường uống bị ức chế bởi các thuốc kháng histamin.

CHÚ Ý:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay của trẻ con.

BẢO QUẢN:

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
  • Nơi thoáng mát, khô ráo.

Đánh giá Thuốc Meyerzem SR Meyer – Thuốc điều trị dị ứng hiệu quả.

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Meyerzem SR Meyer – Thuốc điều trị dị ứng hiệu quả.
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào