Thuốc NEURONTIN 300mg – Điều Trị Đau Thần Kinh
- Hoạt chất: Gabapentin
- Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Thương hiệu: Pfizer Pharmaceuticals LLC
- Xuất xứ: Mỹ
1.150.000 ₫
Thuốc NEURONTIN 300mg được chỉ định điều trị động kinh và đau dây thần kinh.
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636
Đau đơn dây thần kinh là dạng tổn thương dây thần kinh gây rối loạn cảm giác và yếu cơ ở vùng dây thần kinh chi phối. Bệnh có thể gặp ở nhiều vị trí như dây thần kinh sọ, dây thần kinh cột sống hoặc nhánh dây thần kinh kết nối với thần kinh trung ương,…Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc NEURONTIN 300mg được chỉ định điều trị động kinh và đau dây thần kinh tại bài viết này.
Thông tin về Thuốc NEURONTIN 300mg – Điều Trị Đau Thần Kinh
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC :
- Thành phần dược chất :
- Thành phần tá dược :
- Mỗi viên nang chứa lactose monohydrat , tinh bột ngô và bột talc.
- Vỏ nang chứa : Gelatin , nước , titan dioxid , oxid sắt vàng , natri lauryl sulfat, mực in ( bao gồm shellack , titan dioxid , indigocarmin – muối nhôm.)
DẠNG BÀO CHẾ :
- Viên nang cứng.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ :
- Động kinh :
- Gabapentin được chỉ định đơn liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.Độ an toàn và hiệu quả của phác đồ đơn trị liệu gabapentin ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
- Gabapentin được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ điều trị các cơn động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên .Độ. an toàn và hiệu quả của phác đồ điều trị hỗ trợ , sử dụng gabapentin ở bệnh nhân nhi dưới 3 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
- Điều trị đau dây thần kinh :
- Gabapentin được chỉ định điều trị đau dây thần kinh ví dụ như bệnh lý thần kinh ở bệnh nhân đái tháo đường và đau sau zola ở người lớn.Độ an toàn và hiệu quả của gabapentin ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG :
- Gabapentin được dùng đường uống , có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Trên lâm sàng , việc giảm liều , ngừng thuốc hay thay thế bằng một thuốc khác cần được tiến hành từ từ trong thời gian tối thiểu một tuần .
- Động kinh :
- Người lớn và bệnh nhi trên 12 tuổi : Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy khoảng liều có hiệu quả của gabapentin là từ 900mg/ngày đến 3600mg/ngày.Có thể bắt đầu điều trị bằng cách sử dụng 300mg , 3 lần /ngày ở ngày 1 hoặc bằng cách chuẩn liều.Sau đó , liều có thể tăng lên tối đa 3600mg/ngày chia làm 3 lần/.Liều dùng lên đến 4800mg/ngày đã được đánh giá là dung nạp tốt qua các nghiên cứu lâm sàng nhãn mở dài hạn.Khoảng thời gian tối đa giữa các liều trong phác đồ liều dùng 3 lần/ngày .Không nên vượt quá 12 giờ để tránh bùng phát các cơn co giật .
- Bệnh nhi từ 3 đến 12 tuổi : liều khởi đầu từ 10 đến 15mg/kg/ngày được chia thành có liều đều nhau ( ba lần mỗi ngày ) và tăng dần đến liều có hiệu quả trong thời gian khoảng 3 ngày.
- Liều gabapentin có hiệu quả ở bệnh nhi có độ tuổi từ 5 tuổi trở lên là 25 đến 35mg/kg/ngày được chia thành các liều đều nhau ( ba lần mỗi ngày ) .Liều có hiệu quả ở bệnh nhi độ tuổi từ 3 đến dưới 5 tuổi là 40mg/kg/ngày chia thành các liều đều nhau ( ba lần mỗi ngày ).
- Liều dùng lên đến 50mg/kg/ngày đã được dung nạp tốt trong một nghiên cứu lâm sàng dài hạn.Khoảng thời gian tối đa giữa các liều dùng không được vượt quá 12 giờ.
- Việc theo dõi nồng độ của gabapentin trong huyết tương nhằm tối ưu hóa điều trị là không cần thiết.Hơn nữa , gabapentin có thể được sử dụng phối hợp với các thuốc chống động kinh khác trong huyết tương.
- Đau thần kinh ở người lớn :
- Có thể liều khởi đầu liệu pháp bằng cách chuẩn liều ( xác định liều hiệu quả dựa theo đáp ứng ) Một lựa chọn khác là dùng liều khởi đầu 900mg/ngày chia thành 3 liều đều nhau..Sau đó dựa theo đáp ứng và độ dung nạp của từng bệnh nhân , liều dùng có thể tăng từng bước 300mg/ngày trong mỗi 2-3 ngày cho đến liều tối đa là 3600mg/ngày .Cách chuẩn liều gabapentin chậm hơn có thể sẽ thích hợp cho riêng từng bệnh nhân.Thời gian tối thiểu để đạt liều 1800mg/ngày là một tuần , để đạt được liều 2400mg/ngày là tổng cộng 2 tuần và để đạt 3600mg/ngày là tổng cộng ba tuần .
- Trong điều trị bệnh đau thần kinh ngoại biên như bệnh lý thần kinh ở bệnh nhân đái tháo đường và đau sau zona , tính hiệu quả và an toàn chưa được kiểm chứng trong các nghiên cứu lâm sàng với thời gian điều trị trên 5 tháng . Nếu một bệnh nhân cần phải dùng thuốc trên 5 tháng để điều trị đau dây thần kinh ngoại biên , bác sĩ điều trị cần đánh giá tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và xác định có cần kéo dài liệu pháp điều trị hay không.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
- Chống chỉ định gabapentin ở các bệnh nhân quá mẫn với gabapentin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng :
- Rất thường gặp : nhiễm virus.
- Thường gặp : viêm phổi , nhiễm trùng hô hấp , nhiễm trùng đường tiết niệu , nhiễm trùng , viêm tai giữa.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết :
- Thường gặp : giảm bạch cầu.
- Không rõ : giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch :
- Ít gặp : phản ứng dị ứng ( ví dụ : nổi mày đay )
- Không rõ : triệu chứng quá mẫn ( một phản ứng toàn thân với sự hiện diện của các triệu chứng khác nhau có thể bao gồm sốt , phát ban , viêm gan, sưng hạch , tăng bạch cầu ưa eosin , và đôi khi là các triệu chứng và dấu hiệu khác ) , sốc phản vệ.
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng :
- Thường gặp : biếng ăn , tăng cảm giác thèm ăn.
- Ít gặp : tăng đường huyết ( thường quan sát thấy nhất ở bệnh nhân đái tháo đường )
- Hiếm gặp : hạ đường huyết ( thường quan sát thấy nhất ở bệnh nhân đái tháo đường) .
- Không rõ : hạ natri máu.
- Rối loạn tâm thần :
- Thường gặp : chống đối , lú lẫn và rối loạn cảm xúc , trầm cảm , lo âu , căng thẳng , suy nghĩ bất thường.
- Ít gặp : kích động.
- Không rõ : ảo giác.
- Rối loạn hệ thần kinh :
- Rất thường gặp : buồn ngủ, chóng mặt , mất điều vận.
- Thường gặp : co giật , tăng động , loạn vận ngôn , mất trí nhớ, run , mất ngủ, nhức đầu , cảm giác như dị cảm , giảm cảm giác, khả năng phối hợp bất thường , rung giật nhãn cầu , phản xạ tăng , giảm hoặc vắng ý thức.
- Ít gặp : giảm động , suy tinh thần.
- Hiếm gặp : mất ý thức.
- Không rõ : các rối loạn vận động khác ( ví dụ : múa giật múa vờn , rối loạn vận động , rối loạn trương lực cơ ) .
- Rối loạn mắt :
- Thường gặp : rối loạn thị lực , chẳng hạn như nhược thị ( amlyopia ) , song thị .
- Rối loạn tai và tai trong :
- Thường gặp : chóng mặt .
- Không rõ : ù tai .
- Rối loạn tim :
- Ít gặp : đánh trống ngực.
- Rối loạn mạch :
- Thường gặp : tăng huyết áp , giãn mạch.
- Rối loạn hô hấp , ngực và trung thất :
- Thường gặp : khó thở , viêm phế quản , viêm họng , ho, viêm mũi .
- Rối loạn tiêu hoá :
- Thường gặp : nôn ói , buồn nôn , bất thường về răng , viêm nướu , tiêu chảy , đau bụng , khó tiêu , táo bón ,khô miệng hoặc cổ họng , đầy hơi.
- Không rõ : viêm tuỵ.
- Rối loạn gan mật :
- Không rõ : viêm gan , vàng da .
- Rối loạn da và các mô dưới da :
- Thường gặp : phù mặt , ban xuất huyết thường được mô tả nhất là bầm tím do tổn thương vật lý , phát ban , ngứa và mụn trứng cá.
- Không rõ : hội chứng Stevens-Johnson , phù mạch , hồng ban đa dạng , rụng tóc, phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết :
- Thường gặp : đau khớp , đau cơ , đau lưng , rung giật.
- Không rõ : tiêu cơ vân , rung giật cơ.
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI BẢO QUẢN :
- Bảo quản dưới 30°C.
Đặt mua Thuốc NEURONTIN 300mg - Điều Trị Đau Thần Kinh
Thuốc NEURONTIN 300mg - Điều Trị Đau Thần Kinh
1.150.000 ₫
Đánh giá Thuốc NEURONTIN 300mg – Điều Trị Đau Thần Kinh
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào