Thuốc Ortizole – Điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm kí sinh trùng.

600.000 

Điều trị các nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng nhạy cảm với thuốc, điều trị nhiễm khuẩn nội – ngoại khoa do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, điều trị dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí khi phải can thiệp ngoại khoa có nguy cơ cao.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng… đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Vì vậy, Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về thuốc Ortizole được dùng để điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm kí sinh trùng tại bài viết dưới đây.

Thông tin về thuốc ORTIZOLE – Điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm kí sinh trùng.

THÀNH PHẦN:

  • Ornidazole:.……………………………………………………………………….500mg.

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Viên nén bao phim.

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị các nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng nhạy cảm với thuốc: 

  • Điều trị nhiễm khuẩn nội – ngoại khoa do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
  • Điều trị dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí khi phải can thiệp ngoại khoa có nguy cơ cao.

Điều trị các bệnh do các động vật nguyên sinh nhạy cảm:

  • Bệnh amip ở ruột, gan.
  • Nhiễm Trichomonas sinh dục – tiết niệu.
  • Bệnh do Giardia.

LIỀU DÙNG:

Người lớn:

  • Bệnh do amip: Uống mỗi lần 500 mg ornidazole, ngày 2 lần, trong 5 đến 10 ngày. Người bệnh mắc bệnh lỵ amip có thể uống mỗi ngày một liểu duy nhất 1,5 g trong 3 ngày. Một cách dùng khác đối với người lớn trên 60 kg là uống mỗi lần 1 g, ngày 2 lần trong 3 ngày.
  • Bệnh do Giardia: Uống mỗi ngày một liều ornidazole duy nhất 1 g hoặc 1,5 g trong 1 hoặc 2 ngày.
  • Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 1,5 g; hoặc uống một đợt 5 ngày với liều ornidazole mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần. Người bạn tình cũng phải được điều trị.
  • Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: Mỗi lần 500 mg, cứ cách 12 giờ một lần khi có thể thay thế cho liệu pháp tiêm truyền.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: Uống 1,5 g vào 12 giờ trước phẫu thuật, rồi sau đó uống 500 mg, cứ cách 12 giờ một lần, trong 3 đến 5 ngày sau phẫu thuật.

Trẻ em:

  • Trẻ em có thể trọng trên 35 kg dùng liều như của người lớn. Trẻ em có thể trọng 35 kg hoặc ít hơn dùng liều như sau:
  • Bệnh do amip: Trẻ em có thể uống mỗi ngày một liều duy nhất 25 mg/kg trong 5 đến 10 ngày. Trẻ em mắc bệnh lỵ amip có thể uống mỗi ngày một liều duy nhất 40 mg/kg trong 3 ngày.
  • Bệnh do Giardia: Mỗi ngày uống một liều duy nhất 30 hoặc 40 mg/kg, trong 1 hoặc 2 ngày.
  • Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 25 mg/kg.
  • Điều trị bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: Uống mỗi ngày liều 20 đến 30 mg/kg thay cho liệu pháp tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: Có thể uống với liều 20 đến 30 mg/kg, 12 giờ trước phẫu thuật và sau phẫu thuật với liều 20 đến 30 mg/kg, cách 12 giờ một lần trong 3 ngày.

Sử dụng ở người suy gan: Do nửa đời thải trừ kéo dài và sự thanh thải của ornidazole giảm ở bệnh nhân suy gan, phải tăng gấp đôi khoảng cách giữa các liều ở bệnh nhân suy gan.

Sử dụng ở người suy thận: Sự thải trừ ornidazole không thay đổi nhiều ở bệnh nhân suy thận, do đó thường không cần điều chỉnh liều, nhưng ở bệnh nhân thẩm tách máu cần được cho dùng một liều ornidazole bổ sung trước khi thẩm tách máu; cho liều bổ sung 500 mg mỗi ngày nếu liều dùng mỗi ngày là 2 g, hoặc 250 mg mỗi ngày nếu liều dùng mỗi ngày là 1 g.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Có tiền sử quá mẫn với các dẫn chất nitroimidazole hoặc các thành phần khác của thuốc.

TÁC DỤNG PHỤ:

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, vị kim loại khó chịu, đau bụng, chán ăn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):

  • Da: Ban da, mày đay, ngứa.
  • Gan: Tăng trị số enzym gan, viêm gan ứ mật, vàng da.
  • Tuyến tụy: Viêm tụy.

Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000):

  • Tiêu hóa: Viêm ruột kết.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Tim mạch: Phù mạch.
  • Cơ – xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Mắt: Song thị, cận thị.
  • Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm lượng tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản vệ.

LƯU Ý:

  • Ngừng điều trị khi thấy mất điều hòa vận động, chóng mặt hoặc lú lẫn. Kiểm tra công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử về loạn tạo máu, hoặc điều trị với liều cao và/hoặc điều trị thời gian dài. Trong trường hợp giảm bạch cầu, tiếp tục điều trị hay không phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
  • Cần lưu ý là các dẫn xuất của 5-nitroimidazole có thể làm tăng tác dụng của vecuronium.

BẢO QUẢN:

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

  • Hộp 5 vỉ x 6 viên.

NHÀ SẢN XUẤT:

  • Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.

XUẤT XỨ:

  • Việt Nam.

Đánh giá Thuốc Ortizole – Điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm kí sinh trùng.

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Ortizole – Điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm kí sinh trùng.
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào