Thuốc Partamol 500 – Điều trị sốt, giảm đau

  • Hoạt chất: Paracetamol
  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Thương hiệu: Công ty TNHH LD Stellapharm
  • Xuất xứ: Việt Nam
70.000 

Thuốc Partamol tab là thuốc có chứa paracetamol và được sử dụng trong điều trị đau từ nhẹ đến vừa bao gồm các tình trạng đau đầu, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt, đau sau tiêm vaccine,…

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Đau là một cảm giác khó chịu khi có sự xuất hiện của những tổn thương trên cơ thể, và được lượng giá chủ quan tùy theo từng người, là dấu hiệu của một bệnh cần được tìm ra nguyên nhân để điều trị. Ship Thuốc Nhanh xin cung cấp tới quý khách hàng thông tin về thuốc Partamol 500 được dùng để điều trị sốt, giảm đau tại bài viết dưới đây.

Thông tin về thuốc Partamol – Điều trị sốt, giảm đau

THÀNH PHẦN:

  • Paracetamol: 500 mg.
  • Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat, povidon K90, magnesi stearat.

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Viên nén bao phim.

CHỈ ĐỊNH:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500 -1000 mg mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết nhưng không được quá 4 g/ngày.
  • Trẻ em từ 6-12 tuổi: 250 – 500 mg mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/ ngày.
  • Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Không được tự ý dùng paracetamol để giảm đau quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em.
  • Không được tự ý dùng paracetamol để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Người bệnh quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.

TÁC DỤNG PHỤ:

Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiểm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan.

Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thế huyết cầu.

  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
    • Da: Ban.
    • Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn.
    • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
    • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
    • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ờ người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

Cholestyramin: Cholestyramin làm giảm tốc độ hấp thu của paracetamol. Do đó, không nên dùng cholestyramin trong vòng một giờ nếu cần giảm đau tối đa.

Metoclopramid và domperidon: Metoclopramid và domperidon làm tăng hấp thu paracetamol. Tuy nhiên, không cần phải tránh sử dụng đồng thời.

Warfarin: Tác dụng chống đông của warfarin và các coumarin khác có thể gia tăng khi dùng paracetamol thường xuyên, kéo dài cùng với sự gia tăng nguy cơ chảy máu; liều thỉnh thoảng không có ảnh hưởng đáng kể.

Cloramphenicol: Paracetamol làm tăng nồng độ cloramphenicol trong huyết tương.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

BẢO QUẢN:

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Đánh giá Thuốc Partamol 500 – Điều trị sốt, giảm đau

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Partamol 500 – Điều trị sốt, giảm đau
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào