Thuốc Procoralan 7,5mg – Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mãn tính

  • Hoạt chất: Ivabradine
  • Quy cách: Hộp 4 vỉ x 14 viên
  • Thương hiệu: LES LABORATIOIRES SERVIER INDUSTRIE
  • Xuất xứ: Pháp
620.000 

Thuốc Procoralan 7.5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị bệnh đau thắt ngực ổn định mạn tính.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Triệu chứng của đau thắt ngực xuất hiện có tính chất quy luật, tăng lên sau gắng sức, xúc cảm mạnh, gặp lạnh,… biến chứng của bệnh có thể đe dọa đến tính mạng của con người. Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng về thông tin của thuốc Procoralan 5mg được dùng để điều trị đau thắt ngực tại bài viết dưới đây.

Thông tin về thuốc Procoralan 7,5mg – Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mãn tính

THÀNH PHÀN:

  • Ivabradin: 7,5mg.
  • Tá dược: lactose monohydrat, magnesi stearat (E171), tinh bột ngô, maltodextrin, silica khan dạng keo (E551).

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Viên nén bao phim

CHỈ ĐỊNH:

  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính
  • Điều trị suy tim mạn tính.

LIỀU DÙNG:

Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính

  • Việc khởi trị hoặc chỉnh liều điều trị được khuyến cáo diễn ra khi tiến hành đo nhiều lần tần số tim cũng như kiểm soát điện tâm đồ hoặc theo dõi ngoại trúc 24 giờ.
  • Liều ivabradin khởi đầu không nên vượt quá 5mg hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân dưới 75 tuổi. Sau ba đến bốn tuần điều trị, nếu bệnh nhân vẫn còn triệu chứng, nếu liều khởi đầu được dung nạp tốt và nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp.phút, cần tăng liều tiếp theo ở bệnh nhân dùng liều 2,5mg hai lần mỗi ngày hoặc 5mg hai lần mỗi ngày.
  • Nếu không có sự cải thiện triệu chứng đau thắt ngực trong vòng 3 tháng sau khi khởi trị, cần ngưng việc điều trị bằng ivabradin.
  • Thêm vào đó, việc dừng điều trị cần được cân nhắc nếu chỉ có đáp ứng triệu chứng hạn chế và khi không có sự giảm đáng kể trên lâm sàng về tần số tim lúc nhỏ trong vòng ba tháng.
  • Nếu, trong quá trình điêu trị, tần số tim giảm liên tục xuống 50 nhịp/phút lúc nghỉ hoặc bệnh  nhân có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp, liều điều trị cần được giảm xuống, có thể là 2,5mg hai lần mỗi ngày (một nửa viên 5mg hai lần mỗi ngày). Sau khi giảm liều, cần theo dõi tần số tim. Cần ngừng điều trị nếu tần số tim duy trì ở mức dưới 50 nhịp/phút hoặc triệu chứng của nhịp tim chạm vẫn tiếp diễn ngay cả khi giảm liều.

Điều trị suy tim mạn tính

  • Việc điều trị chỉ được bắt đầu trên những bệnh nhân suy tim ổn định. Các bác sỹ điều trị được khuyến cáo nên có kinh nghiệm trong việc điều trị suy tim mạn tính. Liều khởi trị thông thường dược khuyến cáo của ivabradin là 5mg hai lần mỗi ngày. Sau hai tuần điều trị, liều dùng có thể tăng lên 7,5mg hai lần mỗi ngày nếu tần số tim lúc nghỉ liên tục trên 60 nhịp/phút hoặc giảm xuống 2,5mg hai làn mỗi ngày (một nửa viên 5mg hai lần mỗi ngày) nếu tần số tim lúc nghỉ liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp. Nếu tần số tim ở giữa khoảng 50 và 60 nhịp/phút, duy trì liều dùng 5mg hai lần mỗi ngày.
  • Nếu trong quá trình điều trị tần số tim lúc nghỉ giảm liên tục xuống dưới 50 nhịp/phút hoặc bệnh nhaancos các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm, liều dùng cần được giảm xuống liều thấp hơn ở những bệnh nhân đang được sử dụng 7,5mg hai lần mỗi ngày hoặc 5mg hai lần mỗi ngày. Nếu nhịp tim tăng ổn định trên 60 nhịp/phút lúc nghỉ, những bệnh nhan đang sử dụng liều 2,5mg hoặc 5mg hai lần mỗi ngày có thể được chỉnh tới mức liều cao hơn.
  • Phải ngưng điều trị trong trường hợp tần số tim duy trì dưới mức 50 nhịp/phút hoặc các triệu chứng nhịp tim chậm vẫn tồn tại.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc
  • Tần số tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị
  • Sốc tim
  • Nhồi máu cơ tim cấp
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng (90<50 mmHg)
  • Suy gan nặng
  • Rối loạn chức năng nút xoang
  • Block xoang nhĩ
  • Suy tim cấp hoặc không ổn định
  • Phụ thuộc máy tạo nhịp tim (tần số tim phụ thuộc hoàn toàn vào máy tạo nhịp)
  • Đau thắt ngực không ổn định
  • Blọck nhĩ thất độ 3
  • Phối hợp với thuốc ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 như các thuốc kháng nấm nhóm azole, thuốc kháng sinh macrolid, thuốc ức chế protease HIV và nefazodone
  • Phối hợp với verapamil hoặc diltiazem là những thuốc ức chế trung bình CYP3A4 và có đặc tính làm giảm nhịp tim
  • Mang thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng có thai không sủ dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

  • Đau đầu, thường trong tháng điều trị đầu tiên
  • Chóng mặt, có thể liên quan đến chậm nhịp tim
  • Mờ mắt
  • Nhịp tim chậm
  • Block nhĩ thất độ 1
  • Ngoại thu tâm thất
  • Rung nhĩ
  • Huyết áp không được kiểm soát.

BẢO QUẢN

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Đánh giá Thuốc Procoralan 7,5mg – Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mãn tính

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Procoralan 7,5mg – Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mãn tính
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào