Thuốc Rigevidon 21+7 – Thuốc tránh thai hằng ngày

  • Hoạt chất: ethinylestradiol, Levonorgestrel
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ 21+7 viên
  • Xuất xứ: Hungary
Liên hệ

Thuốc Rigevidon 21+7 của Công ty Gedeon Richter Plc., thành phần chính chứa ethinylestradiol, levonorgestrel, là thuốc dùng để tránh thai.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Thuốc Rigevidon 21+7 của Công ty Gedeon Richter Plc., thành phần chính chứa ethinylestradiol, levonorgestrel, là thuốc dùng để tránh thai. Hãy cùng Ship thuốc nhanh tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

Thông tin về Thuốc Rigevidon 21+7

THÀNH PHẦN: 

  • Ethinylestradiol: 0.03mg
  • Levonorgestrel: 0.15mg.
  • Sắt

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Viên nén

CHỈ ĐỊNH:

  • Thuốc Rigevidon 21 + 7 được chỉ định cho nữ giới đang độ tuổi sinh sản muốn phòng tránh thai an toàn và hiệu quả.
  • Người muốn kế hoạch hóa gia đình hay chưa có ý định sinh con.
  • Phòng ngừa có thai ngoài ý muốn.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:

Liều dùng:

  • Người trưởng thành sử dụng 1 viên mỗi ngày với tác dụng tránh thai, bắt đầu dùng thuốc khi thấy xuất hiện chu kì kinh nguyệt. Sau đó trong 21 ngày sau đó sử dụng 21 viên thuốc màu trắng, tiếp đến, uống mỗi ngày 1 viên màu nâu tới khi hết vỉ, lại tiếp tục chuyển sang viên màu trắng của vỉ mới.
  • Nếu thấy kinh vào tuần uống viên màu nâu tức là bạn đã sử dụng thuốc đúng cách.
  • Đối với phụ nữ sau khi sinh hoặc sảy thai: cần sự tư vấn của bác sĩ, nhưng không sớm hơn ngày đầu tiên của kì kinh thứ 2.
  • Người bệnh phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về liều dùng đã được các bác sĩ khuyến cáo, không tự ý thay đổi, điều chỉnh liều.

Cách dùng:

  • Có thể sử dụng thuốc Rigevidon 21 + 7 trước hoặc sau bữa ăn đều được.
  • Thuốc Rigevidon 21 +7 được dùng theo đường uống. Người sử dụng cần uống đúng theo thứ tự đã được hướng dẫn thì mới đem lại hiệu quả của thuốc.
  • Cần nhớ để sử dụng thuốc một cách liên tục, hạn chế các trường hợp quên liều, khi quên không được uống bù liều đã quên vào lần sau.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Nếu bạn hoặc bất kỳ thành viên nào trong gia đình đã từng bị rối loạn ảnh hưởng đến tuần hoàn máu, hoặc bất kỳ tình trạng nào làm bạn có nguy cơ cao hơn hình thành cục máu động như bị huyết khối. Huyết khối là khi bạn bị cục máu đông làm nghẽn mạch máu. Cục máu đông đôi khi hình thành trong các tĩnh mạch sâu ở chân (huyết khối tĩnh mạch sâu). Nếu cục máu đông này di chuyển khỏi tĩnh mạch mà nó hình thành, nó có thể đi đến và làm nghẽn động mạch phổi (gây nghẽn mạch phổi). Cục máu đông cũng có thể hình thành trong mạch máu ở tim gây cơn đau tim) hoặc ở não (gây đột quỵ) hoặc ở mạch máu các cơ quan khác.
  • Nếu bạn đã từng bị đau tim hoặc đau thắt ngực hoặc đột quy hoặc một rối loạn tuần hoàn khi bị yếu hoặc bị nhói một bên cơ thể.
  • Nếu bạn bị bệnh làm tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch.
  • Nếu bạn bị bệnh tim hoặc bệnh van tim hoặc rối loạn nhịp tim.
  • Nếu bạn đang hoặc đã từng bị đau nửa đầu.
  • Nếu bạn bị tăng huyết áp nặng.
  • Nếu bạn bị đái tháo đường nặng kèm những thay đổi trên mạch máu.
  • Nếu bạn bị nồng độ mỡ máu rất cao (cholesterol hoặc triglycerid).
  • Nếu bạn đang hoặc đã từng bị rối loạn trên mắt (ví dụ: Bệnh võng mạc).
  • Nếu bạn đang hoặc đã từng bị khối u gan, bệnh gan nặng.
  • Nếu bạn đang hoặc đã từng bị ung thư vú hoặc các dạng ung thư khác như: Ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung hoặc ung thư tử cung.
  • Nếu bạn bị xuất huyết bất thường tại âm đạo.
  • Nếu bạn đang hoặc đã từng bị viêm tuy.
  • Nếu bạn đang mang thai hoặc nghĩ là mình có thể mang thai.
  • Nếu bạn bị dị ứng với ethinylestradiol hoặc levonorgestrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc đồng thời với thảo dược cỏ thánh John (Hypericum perforatum)

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Thường gặp

  • Viêm âm đạo bao gồm nhiễm Candida âm đạo, thay đổi tâm trạng bao gồm trầm cảm, thay đổi ham muốn tình dục, đau đầu, căng thẳng, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, mụn trứng cá, căng ngực, đau ngực, ngực to và tiết dịch, xuất huyết bất thường, bất thường ở tử cung (thay đổi lạc vị tử cung) và xuất tiết âm đạo, vô kinh hoặc ít kinh, giữ nước/phù, thay đổi cân nặng.

Ít gặp

  • Thay đổi trong cảm giác ăn ngon, mất ham muốn tình dục, tăng huyết áp, co rút bụng, đầy bụng, mẩn đỏ, nám da (các đốm vàng nâu trên da) có thể kéo dài, lông phát triển nhiều, rụng lông tóc, thay đổi nồng độ lipid huyết thanh bao gồm tăng triglycerid máu.

Hiếm gặp

  • Phản ứng dị ứng nặng (phản ứng phản vệ với rất hiếm trường hợp bị mày đay, phù mặt, lưỡi, rối loạn hô hấp và tuần hoàn nặng), không dung nạp glucose, tăng ham muốn tình dục, kích ứng mắt khi đeo kính áp tròng, vàng da, hồng ban dạng nút trên da đặc trưng bởi các nốt đỏ gây đau trên da.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến tác động của Rigevidon (21+7) ví dụ: Làm giảm hiệu quả tránh thai hoặc Rigevidon (21+7) có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc dùng đồng thời. Các thuốc này bao gồm:

  • Thuốc điều trị động kinh hoặc bệnh thần kinh (như barbiturat, phenytoin, primidon, topiramat, lamotrigin, carbamazepin, oxcarbazepin, felbamat, hydantoin, rufinamid, perampanel).
  • Thảo dược phổ biến với tên gọi là cỏ thánh John (Hypericum perforatum).
  • Kháng sinh (như rifampicin, rifabutin, ritonavir, nevirapin, efavirenz, nelfinavir, ampicilin, tetracyclin và các penicilin).
  • Thuốc điều trị nhiễm nấm (ví dụ: Griseofulvin)
  • Thuốc điều trị để chống thải ghép sau phẫu thuật cấy ghép (ví dụ: Cyclosporin).
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp mạch phổi (bosentan).
  • Thuốc điều trị cơn ngủ kịch phát (modafinil).
  • Thuốc điều trị một số loại ung thư da (vemurafenib).

Thuốc được dùng trong điều trị triệu chứng của bệnh khớp (etoricoxib nhạy cảm với việc nồng độ estrogen (ethinylestradiol) có trong Rigevidon (21+7) tăng trong máu. Nếu bạn đang uống các thuốc khác trong khi đang dùng Rigevidon (21+7), cần thông báo cho bác sĩ, nha sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Bác sĩ hoặc nha sĩ có thể bảo cho bạn có cần dùng thêm các biện pháp tránh thai khác (như bao cao su, thuốc diệt tinh trùng) khi đang dùng thuốc hoặc trong 7 ngày hay thậm chí là lâu hơn sau khi bạn đã ngừng thuốc.

CHÚ Ý:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay của trẻ con.

BẢO QUẢN:

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
  • Nơi thoáng mát, khô ráo.

Đánh giá Thuốc Rigevidon 21+7 – Thuốc tránh thai hằng ngày

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Rigevidon 21+7 – Thuốc tránh thai hằng ngày
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào