Thuốc ROTICOX 60mg – Giảm Viêm Xương Khớp
- Hoạt chất: Etoricoxib
- Quy cách: hộp 30 viên
- Thương hiệu: KRKA , D.D., NOVO MESTO
- Xuất xứ: SLOVENIA
Thuốc ROTICOX 60mg được chỉ định ở người trưởng thành và thanh thiếu niên 16 tuổi trở lên để làm giảm triệu chứng bệnh viêm xương khớp ( OA ), viêm khớp dạng thấp ( RA ) , viêm cột sống dính khớp , điều trị triệu chứng đau và các dấu hiệu viêm nhiễm trong trường hợp gout cấp tính .
Viêm xương khớp là bệnh khớp xuất hiện khi các mô trong khớp bị phá vỡ theo thời gian. Đây là dạng viêm khớp thường gặp nhất và phổ biến hơn ở người lớn tuổi. Những người bị viêm xương khớp thường bị đau khớp và sau khi nghỉ ngơi lại bị cứng khớp.Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc ROTICOX 60mg được chỉ định điều trị viêm đau xương khớp tại bài viết này.
Thông tin về Thuốc ROTICOX 60mg – Giảm Viêm Xương Khớp
THÀNH PHẦN :
- Dược chất : Etoricoxib.
- Roticox 60 mg film – coated tablets : Mỗi viên nén bao phim chứa 60mg Etoricoxib .
- Tá dược : Cellulose microcrysalline , Calcium hydrogen phosphate , Croscarmellose natri , Natri stearyl fumarate , Silica colloidal anhydrous , Polyvinyl alcohol , Titandium dioxide ( E171), Macrogol 3000 , Talc , Ferric oxide yellow E172.
DẠNG BÀO CHẾ : Viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH :
- Roticox được chỉ định ở người trưởng thành và thanh thiếu niên 16 tuổi trở lên để làm giảm triệu chứng bệnh viêm xương khớp ( OA ), viêm khớp dạng thấp ( RA ) , viêm cột sống dính khớp , điều trị triệu chứng đau và các dấu hiệu viêm nhiễm trong trường hợp gout cấp tính .
- Roticox được chỉ định ở người lớn và thanh thiếu niên 16 tuổi trở lên để điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa , liên quan đến phẫu thuật răng.
- Quyết định kê đơn chất ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đối với từng bệnh nhân.
CÁCH DÙNG , LIỀU DÙNG :
- Cách dùng : Roticox được dùng đường uống và có thể dùng với thức ăn hoặc không .Hiệu quả của thuốc có thể nhanh hơn khi uống Roticox không có thức ăn.Điều này cần được xem xét khi cần điều trị triệu chứng nhanh chóng.
- Liều dùng : Những nguy cơ tim mạch của etoricoxib có thể tăng lên cùng với liều dùng và thời gian sử dụng thuốc , do đó nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn nhất và liều dùng thấp nhất hàng ngày có hiệu quả. Nhu cầu điều trị triệu chứng và đáp ứng điều trị nên được đánh giá lại theo định kỳ , đặc biệt đối với những bệnh nhân viêm xương khớp.
- Viêm xương khớp : liều khuyến cáo là 30mg mỗi ngày một lần .Đối với một số bệnh nhân không thấy thuyên gỉam triệu chứng , tăng lên 60mg mỗi ngày một lần có thể nâng cao hiệu quả. Nếu không thấy tăng lợi ích điều trị thì nên cân nhắc liệu pháp điều trị khác .
- Viêm khớp dạng thấp : liều khuyến cáo là 60mg mỗi ngày một lần.Đối với một số bệnh nhân không giảm triệu chứng , nâng lên 90mg mỗi ngày một lần có thể tăng hiệu qủa . Một khi bệnh nhân đã ổn định về mặt lâm sàng , giảm liều xuống còn 60mg mỗi ngày một lần. Nếu không thấy tăng lợi ích điều trị , nên cân nhắc liệu pháp điều trị khác.
- Viêm cột sống dính khớp : liều khuyến cáo là 60mg mỗi lần một ngày .Đối với một số bệnh nhân không giảm triệu chứng , tăng lên 90mg mỗi ngày một lần có thể tăng hiệu qủa. Một khi bệnh nhân ổn định lâm sàng, giảm liều xuống còn 60mg mỗi ngày một lần.Nếu không thấy tăng lợi ích điều trị , nên cân lựa chọn liệu pháp điều trị khác.
- Điều trị cơn đau cấp tính : đối với điều trị cơn đau cấp tính , etoricoxib chỉ nên dùng trong giai đoạn các triệu chứng của cơn đau cấp tính.
- Viêm khớp gout cấp tính: liều khuyến cáo là 120mg mỗi ngày một lần.Trong những thử nghiệm lâm sàng với cơn gout cấp , etoricoxib được chỉ định sử dụng trong 8 ngày.
- Đau sau khi phẫu thuật nha khoa : liều khuyến cáo là 90mg mỗi ngày một lần, tối đa 3 ngày. Một vài bệnh nhân yêu cầu dùng thêm thuốc giảm đau khác trong thời gian điều trị 3 ngày này.
- Liều lớn hơn liều được khuyến cáo đối với các chỉ định trên không thấy tăng thêm hiệu quả hoặc chưa được nghiên cứu.Do đó :
- Liều điều trị viêm xương khớp không quá 60mg mỗi ngày.
- Liều viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp không quá 90mg mỗi ngày.
- Liều cho cơn gout cấp không quá 120mg mỗi ngày , tối đa 8mg.
- Liều cho đau cấp sau phẫu thuật nha khoa không quá 90mg mỗi ngày , tối đa 3 ngày.
- Những bệnh nhân đặc biệt :
- Bệnh nhân lớn tuổi : không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân lớn tuổi , cũng như các thuốc khác , nên thận trọng đối với những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy gan : liều dùng tối đa cho các bệnh nhân rối loạn chức năng gan nhẹ đối với tất cả các chỉ định là 60mg mỗi ngày một lần ( chỉ số Child-Pugh 5-6) .Các bệnh nhân rối loạn chức năng gan trung bình ( chỉ số Child-Pugh 7-9) không quá 30mg mỗi ngày một lần.Chưa có nhiều kinh nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan trung bình và khuyến cáo cần thận trọng.Chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với rối loạn chức năng gan nặng ( chỉ số Child-Pugh ≥ 10 ) vì thế chống chỉ định đối với những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy thận : không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút.Chống chỉ định đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút .
- Trẻ em : chống chỉ định đối với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc xuất huyết tiêu hoá.
- Bệnh nhân sau khi uống acetylsalicylic hoặc NSAIDs bao gồm thuốc ức chế COX-2 ( cyclooxyenase-2), tiền sử co thắt phế quản , viêm mũi cấp , polyd mũi , phù mạch thần kinh , mày đay hoặc phản ứng dị ứng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Rối loạn chức năng gan nặng ( albumin huyết thanh < 25g/l hoặc chỉ số Child-Pugh ≥ 10 )
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi .
- Viêm ruột ( IBD )
- Suy tim sung huyết ( NYHA II-IV )
- Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90 mmhm và chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã được xác định , bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :
- Nhiễm trùng và sự lây nhiễm :
- Thường gặp : viêm xương ổ răng
- Không thường gặp : viêm dạ dày ruột , nhiễm trùng hô háo trên , nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết :
- Không thường gặp : thiếu máu , chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hoá ) giảm bạch cầu , giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch :
- Không thường gặp : quá mẫn.
- Hiếm gặp : phù mạch /phản ứng phản vệ/phản ứng kiểu phản vệ bao gồm sốc.
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng :
- Thường gặp : phù/giữ nước.
- Không thường gặp : tăng hoặc giảm sự thèm ăn/tăng cân.
- Rối loạn tâm thần :
- Không thường gặp : lo âu , trầm cảm , giảm độ hoạt bát, ảo giác.
- Hiếm gặp : bối rối , bồn chồn.
- Rối loạn hệ thần kinh :
- Thường gặp : chóng mặt , nhức đầu.
- Không thường gặp : loạn vị giác , chứng mất ngủ , chứng dị cảm/giảm cảm giác , buồn ngủ.
- Rối loạn thị giác :
- Không thường gặp : nhìn mờ , viêm kết mạc.
- Rối loạn thính giác và mê cung :
- Không thường gặp : ù tai , chóng mặt .
- Rối loạn tim :
- Thường gặp : đánh trống ngực , loạn nhịp tim.
- Không thường gặp : rung tâm nhĩ , nhím tim nhanh , suy tim sung huyết , thay đổi ECG không đặc hiệu , đau thắt ngực , nhồi máu cơ tim .
- Rối loạn mạch máu :
- Thường gặp : cao huyết áp .
- Không thường gặp : đỏ bừng mặt , tai biến mạch máu não , cơn thiếu máu não thoáng qua, cơn cao huyết áp kịch phát , viêm mạch máu.
- Rối loạn hô hấp , ngực và trung thất :
- Thường gặp : co thắt phế quản.
- Không thường gặp : ho, khó thở , chảy máu cam.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN :
- Bảo quản nơi khô mát , nhiệt độ dưới 30°C , tránh ánh sáng.
Đánh giá Thuốc ROTICOX 60mg – Giảm Viêm Xương Khớp
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào