Thuốc Rupaton – Điều trị viêm mũi dị ứng và nổi mề đay.

Liên hệ

Rupaton điều trị viêm mũi dị ứng với các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi và nổi mày đay ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Khi thời tiết giao mùa mọi người thường bị viêm mũi dị ứng với các triệu chứng như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi và nghẹt mũi. Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về thuốc Rupaton được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng tại bài viết dưới đây.

Thông tin về thuốc Rupaton – Điều trị viêm mũi dị ứng và nổi mề đay.

THÀNH PHẦN:

  • Rupatadin……………………………………………………10mg
  • Tá dược: Pregelatinized starch, cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, oxyd sắt đỏ, magnesi stearat, silicon dioxyd.

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Viên nén

CHỈ ĐỊNH:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mề đay ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:

Liều lượng:

  • Người lớn và thanh thiếu niên (> 12 tuổi):

         Liều khuyến cáo là 10mg (1 viên) một ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

  • Đối với người cao tuổi:

Rupatadin nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi (xem phần Thận trọng)

  • Trẻ em:

Viên nén Rupaton không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi nên sử dựng Rupatadin dưới dạng dung dịch uống 1mg/ml.

  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:

Do chưa có kinh nghiệm trên lâm sàng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, không khuyến cáo sử dụng Rupaton cho những đối tượng này.

Cách dùng: 

  •   Dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Bệnh nhân qua mẫn với rupatidin và bất cứ thành phần nào của thuốc.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, rupatidin 10mg đã được sử dụng cho hơn 2025 bệnh nhân trưởng thành và thiếu niên, 120 người trong số đó đã từng điều trị với Rupatadin trong ít nhất một năm.
  • Những tác dụng không mong  muốn thường gặp trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng là buồn ngủ (9,5%), đau đầu (6,9%) và mệt mỏi (3,2%).
  • Hầu hết các tác dụng không mong muốn này thường ở mức độ nhẹ đến trung bình và không phải ngưng điều trị.

 LƯU Ý:  

Phụ nữ có thai:

  • Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên phụ nữ có thai, sự phát triển của phôi thai/thai nhi, quá trình sinh sản hay sự phát triển của trẻ sơ sinh.
  • Dữ liệu về sử dụng Rupatadin trên phụ nữ có thai còn hạn chế, do vậy tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú

  • Rupatadin được bài tiết qua sữa động vật. Hiện chưa rõ Rupatadin có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
  • Do đó, cần cân nhắc giữa việc cho trẻ ngừng bú hoặc ngưng sử dụng Rupatadin dựa trên lợi ích bú sữa mẹ của trẻ và lợi ích điều trị của người mẹ.

Khả năng sinh sản:

  • Không có dữ liệu lâm sàng về khả năng sinh sản.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

  • Rupatadin không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy vậy bệnh nhân vẫn nên thận trọng nếu có sử dụng thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Các nghiên cứu về tương tác thuốc chỉ được tiến hành ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên với viên nén Rupatadin 10mg.

Ảnh hưởng của các thuốc khác với Rupatadin:

  • Tránh dùng Rupatadin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (itraconazol, ketoconazol,….) hoặc thận trong khi dùng với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (erythromycin, fluconazol,…).

Ảnh hưởng của Rupaton với các thuốc khác:

  • Thông tin về tác động của rupatadin trên các thuốc khác còn hạn chế, do đó, cần thận trọng khi dùng Rupatadin với các thuốc khác có chuyển hóa và có khoảng điều trị hẹp.

Rượu 

  • Sau khi uống rượu, 1 liều 10mg Rupatadin gây ra các tác dụng không mong muốn trong 1 số thực nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với khi chỉ dùng rượu. Liều 20mg sẽ làm tăng các tác hại khi uống rượu

Thuốc ức chế thần kinh trung ương:

  • Cũng như các thuốc kháng Histamin khác, không loại trừ khả năng tương tác lẫn nhau giữa Rupatadin với các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Các thuốc thuộc nhóm statin: 

  • Tăng CPK không kèm theo triệu chứng ít khi được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với Rupatadin. Hiện vẫn chưa rõ về nguy cơ tương tác với các statin, do đó cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.

 BẢO QUẢN

  • Bảo quản nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

 

 

 

Đánh giá Thuốc Rupaton – Điều trị viêm mũi dị ứng và nổi mề đay.

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Rupaton – Điều trị viêm mũi dị ứng và nổi mề đay.
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào