Thuốc Singulair 4mg – Điều trị hen phế quản mạn tính.
Thuốc Singulair 4mg có thành phần chính là Montelukast (dưới dạng montelukast natri). Thuốc dùng để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị bệnh hen nhạy cảm với aspirin, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức và làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng.
Thuốc Singulair 4mg có thành phần chính là Montelukast (dưới dạng montelukast natri). Thuốc dùng để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị bệnh hen nhạy cảm với aspirin, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức và làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng. Hãy cùng Ship thuốc nhanh tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!
Thông tin về Thuốc Singulair 4mg
THÀNH PHẦN:
- Montelukast: 4mg
DẠNG BÀO CHẾ:
- Cốm
CHỈ ĐỊNH:
- SINGULAIR được chỉ định cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
- SINGULAIR được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 năm tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:
Cách dùng
- Cho thuốc thẳng vào miệng hoặc trộn với sữa mẹ hoặc dung dịch nuôi dưỡng trẻ ở nhiệt độ phòng. Không được pha cốm hạt vào các dịch khác, ngoài sữa mẹ và dung dịch nuôi dưỡng trẻ.
- Dùng thuốc trong vòng 15 phút sau khi mở gói.
Liều dùng
Dùng Singulair mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
- Trẻ em từ 6 tháng tới 2 năm tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: Mỗi ngày một gói 4mg hạt cốm để uống.
- Trẻ em từ 2 đến 5 năm tuổi: Mỗi ngày một gói 4mg hạt cốm để uống. Hoặc dạng viên nhai.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên phù hợp sử dụng thuốc Singulair dạng viên nhai.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Các bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm đường hô hấp trên
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng xu hướng chảy máu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ, rất hiếm gặp gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin
- Rối loạn tâm thần: Kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, rối loạn chú ý, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, tâm thần – vận động, hiếu động thái quá (bao gồm dễ kích động, bồn chồn không yên, rung cơ), mộng du, có ý nghĩ và hành vi tự tử, chứng máy giật cơ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm (cảm giác bất thường)/ giảm cảm giác, rất hiếm gặp co giật.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi, bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan.
- Rối loạn dạ dày ruột: Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn
- Rối loạn gan mật: Tăng ALT và AST, rất hiếm khi viêm gan (bao gồm viêm gan ứ mật, viêm tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần)
- Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bầm tím, hồng ban đa dạng, ban đỏ nốt, ngứa, phát ban, mề đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Đái dầm ở trẻ em
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược/ mệt mỏi, phù, sốt
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc thấy liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: Theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc uống ngừa thai (ethinyl) estradiol/ norethindrone 35/1), terfenadine, digoxin và warfarin.
- Phenobarbital, chất gây chuyển hóa ở gan, làm giảm diện tích dưới đường cong trong huyết tương (AUC) của montelukast xấp xỉ 40% khi dùng một liều duy nhất montelukast 10 mg.
- Không khuyến cáo điều chỉnh liều Singulair. Cần thực hiện theo dõi lâm sàng thích hợp khi chất gây cảm ứng enzyme CYP mạnh như phenobarbital hoặc rifampicin đang dùng đồng thời cùng Singulair.
- Montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme CYP2C8 (ví dụ như paclitaxel, rosiglitazone, repaglinide).
- Không cần điều chỉnh liều montelukast ở bệnh nhân dùng đồng thời với gemfibrozil.
- Dùng đồng thời montelukast với một mình itraconazole không làm tăng đáng kể mức tiếp xúc toàn thân của montelukast.
CHÚ Ý:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để xa tầm tay của trẻ con.
BẢO QUẢN:
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
- Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
- Nơi thoáng mát, khô ráo.
Đánh giá Thuốc Singulair 4mg – Điều trị hen phế quản mạn tính.
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào