Thuốc tiêm Vinzix 20mg/2ml – Điều trị phù trong suy tim sung huyết
- Hoạt chất: Furosemide
- Quy cách: hộp 2 vỉ x 5 ống
- Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
- Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc tiêm Vinzix 20mg/2ml được dùng để điều trị phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan, phù phổi cấp, thiểu niệu do suy thận cấp hoặc mạn tính, tăng huyết áp (đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận) hoặc cơn tăng huyết áp, tăng calci huyết.
Thuốc tiêm Vinzix 20mg/2ml được dùng để điều trị phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan, phù phổi cấp, thiểu niệu do suy thận cấp hoặc mạn tính, tăng huyết áp (đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận) hoặc cơn tăng huyết áp, tăng calci huyết. Hãy cùng Ship thuốc nhanh tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!
Thông tin về Thuốc tiêm Vinzix 20mg/2ml
THÀNH PHẦN:
- Furosemide: 20mg
DẠNG BÀO CHẾ
- Dung dịch tiêm
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
- Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp, cơn tăng huyết áp.
- Điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hoặc mạn tính.
- Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận. (Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuổi).
- Điều trị tăng calci huyết.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:
Cách dùng
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch khi cần bắt đầu tác dụng lợi tiểu nhanh hoặc khi bệnh nhân không thể uống được.
Khi tiêm tĩnh mạch, phải tiêm chậm trong 1 – 2 phút. Dùng bằng đường uống ngay khi có thể. Khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 4 mg/phút ở người lớn. Để truyền tĩnh mạch, pha loãng furosemid trong các dung dịch natri clorid 0,9%, Ringer lactac hoặc dextrose 5%, điều chỉnh pH lớn hơn 5,5 khi cần thiết.
Liều dùng
Người lớn: tiêm 20 – 40mg/ngày, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm. Khi cần có thể lặp lại sau mỗi 2 giờ.
Thiểu niệu trong suy thận cấp và mạn:
- Khởi đầu 240mg (12 ống)/ngày pha loãng trong 250ml nước muối sinh lý hay dung dịch Ringer truyền tĩnh mạch trong 1 giờ (tốc độ 80giọt/phút).
- Nếu không hiệu quả thì sau 1 giờ có thể truyền tiếp 500mg. Nếu vẫn không hiệu quả thì sau 1 giờ có thể truyền tiếp 1000mg trong 4 giờ.
- Nếu với liều tối đa 1000mg mà vẫn không hiệu quả, bệnh nhân cần phải được lọc thận nhân tạo. Liều hiệu quả có thể được lặp lại mỗi 24 giờ hoặc chuyển sang dùng đường uống.
Trẻ em: tiêm 0,5 – 1mg/kg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mẫn cảm với furosemid và các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường.
- Giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng. Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc với thận hoặc gan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Các tác dụng phụ thường gặp là: rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giả thính lực, co thắt cơ, mất cảm giác, tụt huyết áp khi thay đổi tư thế.
- Một số tác dụng ít gặp như: viêm tụy, tổn thương gan, tăng nhạy cảm với ánh sáng. Khi dùng với liều cao bệnh nhân có thể gặp hiện tượng ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước và tăng số lần đi tiểu.
- Một số triệu chứng hiếm gặp như: nổi mẫn, mắc các bệnh tủy xương.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Các thuốc lợi niệu khác: Làm tăng tác dụng của furosemid. Các thuốc lợi niệu giữ kali có thể làm giảm sự mất kali khi dùng furosemid (có lợi).
- Kháng sinh: Cephalosporin làm tăng độc tính với thận, aminoglycosid làm tăng độc tính với tai và thận, vancomycin làm tăng độc tính với tai.
- Muối lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được nồng độ lithi huyết chặt chẽ.
- Glycosid tim: Làm tăng độc tính của glycosid trên tim do furosemid làm hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
- Thuốc chống viêm không steroid: Làm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu.
- Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu.
- Các thuốc chống đái tháo đường: Làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của thuốc chống đái tháo đường. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.
- Thuốc giãn cơ không khử cực: Làm tăng tác dụng giãn cơ.
- Thuốc chống đông: Làm tăng tác dụng chống đông.
- Cisplatin: Làm tăng độc tính với tai và thận.
- Các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm/nặng.
- Thuốc chống động kinh: Phenytoin làm giảm tác dụng của furosemid, carbamazepin làm giảm natri huyết áp.
- Cloral hydrat: Gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.
- Probenecid: Làm giảm thanh thải qua thận của furosemid và giảm tác dụng lợi niệu.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương (clopromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin): Tăng tác dụng giảm huyết áp.
Tương kỵ
- Dung dịch furosemid tiêm là dung dịch kiềm nhẹ, không được trộn lẫn hoặc pha loãng trong dung dịch glucose hoặc dung dịch acid, không được phối hợp bất cứ thuốc gì vào dịch truyền hoặc bơm tiêm có chứa furosemid.
CHÚ Ý:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để xa tầm tay của trẻ con.
BẢO QUẢN:
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
- Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
- Nơi thoáng mát, khô ráo.
Đánh giá Thuốc tiêm Vinzix 20mg/2ml – Điều trị phù trong suy tim sung huyết
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào