Thuốc USCLACID 500 – Kháng Sinh Nhiễm Trùng

  • Hoạt chất: Clarithromycin
  • Quy cách: Hộp 1 vỉ x 10 viên
  • Thương hiệu: Công ty cổ phần US PHARMA USA
  • Xuất xứ: Việt Nam
50.000 

Clarithromycin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vị khuẩn nhạy cảm .Những chỉ định gồm :Nhiễm trùng đường hô hấp dưới  .Nhiễm trùng đường hô hấp trên ,…

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Các triệu chứng phổ biến của bệnh nhiễm trùng (vi khuẩn và virus) là ho và hắt hơi, sốt, viêm, nôn mửa, tiêu chảy, mệt mỏi và chuột rút. Tất cả các phản ứng trên là cách mà hệ thống miễn dịch cố gắng loại bỏ sinh vật gây bệnh.Ship Thuốc Nhanh xin cung cấp đến quý khách hàng thông tin đầy đủ về thuốc USCLACID 500 được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng hiệu quả.

Thông tin về Thuốc USCLACID 500 – Kháng Sinh Nhiễm Trùng

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC : 

  • Mỗi viên nén bao phim chứa :
    • Thành phần dược chất : Clarithromycin 500mg.
    • Thành phần tá dược : Avicel PH101 , tinh bột ngô , Talc , croscarmellose natri , Natri starch glyconat  , Aerosil , magnesi stearate , acid stearate , hydroxypropyl methylcellulose ( HPMC ) 606, Hydropropylmethyl cellulose (HPMC ) 615 , polyethylen glycol (PEG) 6000 , titan dioxyd, màu vàng quinolon yellow lake.

DẠNG BÀO CHẾ : viên nén bao phim .

CHỈ ĐỊNH : 

  • Clarithromycin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vị khuẩn nhạy cảm .Những chỉ định gồm :
    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới  , ví dụ viêm phế quản cấp tính và mãn tính , viêm phổi .
    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên , ví dụ viêm xoang và viêm họng .
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm , ví dụ viêm nang lông , viêm mô tế bào và viêm quầng .
    • Nhiễm khuẩn vi khuẩn lan toả hoặc khu trú do các vi khuẩn Mycobacterium avium hoặc Mycobacterium intracellulare .Nhiễm khuẩn khu trú do Mycobacterium chelonae , Mycobacterium fortuitum hoặc Mycobacterium kansasii.
    • Clarithromycin được chỉ định để ngăn ngừa nhiễm khuẩn lan toả do Mycobacterium avium complex (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV với số lượng tế bào bạch huyết CD4 ít hơn hoặc bằng 100/mm³.
    • Clarithromycin dùng kết hợp với chất ức chế acid trong chỉ định điều trị diệt trừ H.polyri ở bệnh nhân loét tá tràng tái phát.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG : 

  • Người lớn : trong những trường hợp nhiễm trùng nặng , liều có thể tăng đến 500mg x 2lần/ngày . Thời gian điều trị thông thường là 5-14 ngày , ngoại trừ trường hợp điều trị viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và viêm xoang cần 6-14 ngày điều trị .
    • Liều dùng ở bệnh nhân nhiễm Mycobacteria : liều khuyến cáo đối với người lớn là 500mg x 2 lần/ngày.
    • Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn MAC ở những bệnh nhân AIDS cần được tiếp tục , khi thấy có lợi về lâm sàng và vi sinh vật. Clarithromycin nên được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng vi khuẩn khác.
    • Điều trị nhiễm vi khuẩn lao không điển hình ( Mycobacteria nontuberculous ) nên tiếp tục theo quyết định của các bác sĩ.
    • Liều dùng cho dự phòng nhiễm khuẩn MAC : liều khuyến cáo của clarithromycin ở người lớn là 500mg x 2lần/ngày.
  • Diệt trừ H.pylori :
    • Ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng do nhiễm H.pylori , có thể dùng clarithromycin với liều 500mg x 2 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng sinh khác phù hợp và một chất ức chế bơm proton trong 7-14 ngày.
    • Cần tham khảo hướng dẫn chính thức về diệt trừ H.pylori.
  • Trẻ em : việc sử dụng clarithromycin dạng phóng thích nhanh chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi .Sử dụng clarithromycin dạng hỗn dịch dành cho trẻ em.
  • Có thể dùng thuốc mà không cần quan tâm đến các bữa ăn vì thức ăn không ảnh hưởng gì đến sinh khả dụng của thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH : 

  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc .
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với các thuốc sau đây : Astemizol , cisaprid , pimozid , terfenadin vì có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất , rung tâm thất và xoắn đỉnh .
  • Chống chỉ định sử dụng clarithromycin cùng các alkaloid nấm cựa gà ( ví dụ ergotamine hoặc dihydroergotamine ) do có thể gây ngộ độc nấm cựa gà.
  • Chống chỉ định clarithromycin cùng với midazolam dạng uống.
  • Không nên sử dụng clarithromy cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài ( bẩm sinh hoặc có tiền sử mắc phải kéo dài khoảng QT ) hoặc loạn nhịp thất bao gồm cả xoắn đỉnh.
  • Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu.
  • Không nên sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.
  • Clarithromycin không nên dùng cùng các thuốc ức chế enzyme HMG – CoA reductase ( các thuốc static ) mà chuyển hoá phần lớn bởi CYP3A4 ( lovastatin hoặc simvastatin ) do tăng nguy cơ các bệnh về cơ , kể cả ly giải cơ vân.
  • Không nên sử dụng Clarithromycin ( và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác ) cùng với colchicine .
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với ticagrelor hoặc ranolazine .

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN : 

  • Các tác dụng không mong muốn phổ biến liên quan tới điều trị clarithromycin là đau bụng, tiêu chảy , buồn nôn, nôn và loạn vị giác .Những phản ứng bất lợi thường nhẹ và đã được biết như là tác dụng bất lợi của các thuốc macrolide.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng , không có sự khác nhau đáng kể về tỷ lệ gặp tác dụng bất lợi trên đường tiêu hoá trên bệnh nhân có hoặc không nhiễm mycobacterial trước đó.
  • Rất thường gặp :
    • Các rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc : viêm tĩnh mạch tại vị trí viêm.
  • Thường gặp :
    • Rối loạn tâm thần : mất ngủ.
    • Rối loạn hệ thần kinh : loạn vị giác, đau đầu.
    • Rối loạn mạch : giãn mạch.
    • Rối loạn đường tiêu hoá : tiêu chảy , nôn, khó tiêu , buồn nôn, đau bụng.
    • Rối loạn hệ gan mật : chức năng gan bất thường.
    • Rối loạn da và mô dưới da :  phát ban , tăng tiết mồ hôi.
    • Các rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc : đau tại vị trí tiêm , viêm tại vị trí tiêm.
  • Ít gặp :
    • Nhiễm trùng và tình trạng nhiễm trùng : Viêm mô tế bào , bội nhiễm nấm candida, viêm đa dày ruột , nhiễm trùng, nhiễm trùng âm đạo .
    • Hệ máu và bạch huyết : giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính , tăng tiểu cầu, tăng tiểu cầu ái toan .
    • Rối loạn hệ miễn dịch : Phản ứng phản vệ , phản ứng quá mẫn.
    • Rối loạn về chuyển hoá và dinh dưỡng : chán ăn , giảm sự ngon miệng.
    • Rối loạn tâm thần : lo âu, căng thẳng.
    • Rối loạn hệ thần kinh : chứng mất ý thức, loạn vận động , chóng mặt , ngủ lơ mơ, run.
    • Rối loạn tai và tai trong : chóng mặt , nghe kém , ù tai.
    • Rối loạn tim mạch : ngừng tim , rung nhĩ , kéo dài khoảng QT , ngoại tâm thu , đánh trống ngực.
    • Rối loạn hô hấp , lồng ngực, trung thất : hen phế quản , chảy máu mũi , nghẽn mạch phổi.
    • Rối loạn đường tiêu hoá : Viêm thực quản , trào ngược dạ dày thực quản , viêm dạ dày , đau trực tràng cách hồi , viêm miệng , viêm lưỡi , trướng bụng , táo bón , khô miệng , ợ hơi.
    • Rối loạn hệ gan mật : ứ mật , viêm gan , tăng alanine aminotransferase , tăng aspartate aminotransferase, tăng gamma – glutamiyltransferase.
    • Rối loạn da và mô dưới da : viêm da bóng nước , ngứa , mề đay , ban sần.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết : co thắt cơ , cứng cơ , đau cơ.
    • Rối loạn thận và tiết niệu : tăng creatinin máu , tăng urê huyết.
    • Các rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc : khó chịu , sốt, suy nhược, đau ngực, ớn lạnh ,mệt mỏi .
    • Các xét nghiệm : bất thường tỷ lệ albumin / globulin , tăng phosphate kiềm máu , tăng men lactate dehydrogenase máu.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN : 

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô , thoáng , nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Đánh giá Thuốc USCLACID 500 – Kháng Sinh Nhiễm Trùng

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc USCLACID 500 – Kháng Sinh Nhiễm Trùng
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào