Thuốc Virclath – Điều trị nhiễm khuẩn.
Liên hệ
Clarithromycin được chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicilin khi bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi, da và các mô mềm
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636
Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về thuốc Virclath được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới tại bài viết dưới đây.
Thông tin về thuốc VIRCLATH – Điều trị nhiễm khuẩn.
THÀNH PHẦN:
- Clarithromycin:……………………………………………………..500 mg.
- Tá dược: Colloidal anhydrous silica, Microcrystalline Cellulose, Pregelatinised starch, Povidone, Magnesium stearate, Croscarmellose Sodium, Titanium Dioxide, Talc, Polyethylene glycol, Hypromellose.
DẠNG BÀO CHẾ:
- Viên nén.
CHỈ ĐỊNH:
- Clarithromycin được chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicilin khi bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi, da và các mô mềm. Điều này khó thực hiện ở Việt Nam vì hiện nay đa số vi khuẩn đều kháng với các loại macrolid.
- Clarithromycin chỉ nên dành để điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu là giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium (bệnh phổi do phức hợp MAC: Mycobacterium avium complex).
- Clarithromycin được dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1 thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với 1 thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
LIỀU DÙNG:
- Clarithromycin bền vững trong môi trường acid và hấp thu tốt khi có hoặc không có thức ăn. Thời gian điều trị clarithromycin còn tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7 -14 ngày.
Người lớn:
- Liều thông thường: 250 – 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần hoặc viên giải phóng chậm 1000 mg (2 viên 500 mg)/lần, 1 lần/ngày; trong 7 – 14 ngày.
- Viêm phế quản mạn tính, đợt cấp tính nặng: 250 – 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần hoặc viên giải phóng chậm 1 000 mg (2 viên 500 mg)/lần, 1 lần/ngày; trong 7 – 14 ngày.
- Viêm xoang cấp tính: 500 mg/lần, cách 12 giờ một lần hoặc viên giải phóng chậm 1000 mg (2 viên 500 mg)/lần, 1 lần/ngày; trong 14 ngày.
- Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 500 mg, 2 lần/ngày (kết hợp với thuốc khác như ethambutol, rifampin).
- Nhiễm Helicobacter pylori và loét tá tràng: Dùng trị liệu pháp phối hợp 3 hoặc 4 thuốc: Bismuth subsalicylat, amoxicilin, kháng thụ thể H2 hoặc thuốc ức chế bơm proton: Với liều 500 mg/lần, cách 8 giờ – 12 giờ một lần, trong 10 – 14 ngày.
- Viêm amidan, viêm họng: 250 mg/lần, cách 12 giờ/lần trong 10 ngày.
- Viêm phổi: 250 mg/lần, cách 12 giờ một lần hoặc 1 000 mg, viên giải phóng chậm, ngày một lần, trong 7 ngày.
- Dự phòng đối với viêm màng trong tim: Khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp, thực quản: Dùng một liều đơn 500 mg, 1 giờ trước khi tiến hành.
- Viêm da và cấu trúc da: 250 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày.
- Nhiễm Mycobacterium avium: Điều trị viêm da do nhiễm.
- Mycobacterium avium: 500 mg, ngày 2 lần, trong ít nhất 3 tháng.
Trẻ em:
- Liều thông thường: 7,5 mg/kg thể trọng, 2 lần/ngày đến tối đa 500 mg, 2 lần ngày.
- Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/kg thể trọng, 12 giờ một lần.
Clarithromycin cũng dùng phối hợp với chất ức chế bơm proton và các thuốc khác với liều 1 viên/lần, 3 lần/ngày để diệt tận gốc nhiễm Helicobacter pylori.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Người bị dị ứng với các macrolid.
- Tuyệt đối dùng chung với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q – T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
TÁC DỤNG PHỤ:
Thường gặp, ADR >1/100:
- Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%.
- Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson.
- Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
- Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
- Gan: Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tảng bạch cầu ưa eosin.
- Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.
LƯU Ý:
- Phụ nữ có thai và cho con bú hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
BẢO QUẢN:
- Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
- Tránh để thuốc ở nơi có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào.
- Nên để ở nơi thoáng và khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 4 vỉ x 7 viên nén .
NHÀ SẢN XUẤT:
- Industria Quimica Y Farmaceutica Vir, S.A.
XUẤT XỨ:
- Tây Ban Nha.
Đặt mua Thuốc Virclath - Điều trị nhiễm khuẩn.
Thuốc Virclath - Điều trị nhiễm khuẩn.
Liên hệ
Đánh giá Thuốc Virclath – Điều trị nhiễm khuẩn.
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào