Thuốc Voltaren 50 – Điều Trị Viêm , Thoái Hoá Khớp
- Hoạt chất: Diclofenac
- Quy cách: Hộp 100 viên
- Thương hiệu: Novartis Saglik
- Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ
Thuốc Voltaren 50 được chỉ định điều trị viêm và các dạng thoái hoá của bệnh thấp khớp : viêm khớp dạng thấp , viêm khớp dạng thấp tuổi thanh thiêu niên , viêm đốt sống cứng khớp , thoái hoá khớp và viêm khớp đốt sống,…
Nguyên nhân chính dẫn đến thoái hóa khớp là do quá trình lão hóa tự nhiên xảy ra bên trong cơ thể, tuổi tác càng cao thì tình trạng thoái hóa khớp diễn ra càng nặng. Bệnh gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe người bệnh, làm suy giảm chất lượng cuộc sống hàng ngày và tốn kém chi phí cho việc điều trị.Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc Voltaren 50 được chỉ định điều trị viêm, thoái hoá khớp tại bài viết này.
Thông tin về Thuốc Voltaren 50 – Điều Trị Viêm , Thoái Hoá Khớp
THÀNH PHẦN :
- Thành phần hoạt chất : Một viên nén bao tan ở ruột chứa 50mg diclofenac natri.
- Thành phần tá dược :
- Lõi cho 50mg : Cellulose vi tinh thể , lactose monohydrat , magnesi stearat , tinh bột ngô , povidon K30 , silic dạng keo khan , tinh bột natri glycolate ( loại A ).
- Bao cho 50mg : Hypromellose , sắt oxyd màu vàng ( E172) , macrogolglycerol hydroxystearat , acid methacrylic và ethyl acrylat đồng trùng hợp ( 1:1 ) dịch phân tán 30% , macrogol 8000, bột talc , titan dioxyd ( E171) , nhũ dịch chống sủi bọt silicon SE2.
DẠNG BÀO CHẾ :
- Viên nén bao tan ở ruột.
- Voltaren 50mg : viên nén màu vàng , hình tròn , hai mặt lồi , cạnh vát , một mặt khắc chữ “CG” , mặt kia khắc chữ “BZ”.
CHỈ ĐỊNH :
- Điều trị :
- Viêm và các dạng thoái hoá của bệnh thấp khớp : viêm khớp dạng thấp , viêm khớp dạng thấp tuổi thanh thiêu niên , viêm đốt sống cứng khớp , thoái hoá khớp và viêm khớp đốt sống ,hội chứng đau cột sống , bệnh thấp không phải ở khớp.
- Đợt cấp của bệnh gút.
- Đau sau chấn thương , đau sau mổ , viêm và sưng , ví dụ sau nhổ răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình.
- Các tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa , ví dụ đau bụng kinh tiên phát hoặc viêm phần phụ .
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG :
- Liều dùng :
- Theo khuyến cáo chung , liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân .Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi , cần sử dụng Voltaren ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể .Liều tối đa khuyến cáo là 150mg/ngày.
- Nhóm đối tượng chung :
- Người lớn :
- Liều khởi đầu khuyến cáo hàng ngày là 100-150mg. Trong các trường hợp nhẹ hơn cũng như trong điều trị dài ngày , liều 75-100mg/ngày thường là đủ.
- Nói chung tổng liều hàng ngày nên chia làm 2-3 lần.Để ngăn chặn cơn đau ban đêm và cứng khớp buổi sáng , có thể bổ sung điều trị các viên nén trong ngày bằng cách dùng thêm viên đặt lúc đi ngủ ( tổng liều tối đa/ngày là 150mg ).
- Trong chứng đau bụng kinh tiên phát , liều hàng ngày nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân và thường từ 50-150mg.Nên dùng một liều 50-100mg lúc khởi đầu và nếu cần , tăng lên trong liệu trình vài chu kỳ kinh nguyệt đến tối đa 200mg/ngày .Nên bắt đầu điều trị khi có triệu chứng học , tiếp tục điều trị trong vài ngày.
- Người lớn :
- Nhóm đối tượng đặc biệt :
- Bệnh nhân nhi ( dưới 18 tuổi ) :
- Trẻ em và thiếu niên có cân nặng ít nhất là 35kg nên dùng liều tối đa 2mg/kg thể trọng/ngày chia làm 2-3 lần , tuỳ thuộc vào độ trầm trọng của bệnh.
- Để điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên , liều hàng ngày có thể tăng lên đến tối đa là 3mg/kg/ngày , chia làm 2-3 lần.
- Không được vượt quá liều tối đa/ngày là 150mg.
- Do hàm lượng cao , không khuyên dùng viên nén bao tan ở ruột Voltaren 50mg cho trẻ em và thiếu niên dưới 14 tuổi , có thể dùng viên nén bao tan ở ruột Voltaren 25mg ở những bệnh nhân này.
- Bện nhân cao tuổi ( từ 65 tuổi trở lên ) :
- Mặc dù các đặc tính dược động học của Voltaren không bị suy giảm đến mức có ý nghĩa lâm sàng ở người cao tuổi , các thuốc kháng viêm không steroid nên được sử dụng một cách thận trọng đặc biệt cho những bệnh nhân lớn tuổi này – là những đối tượng dễ gặp biến cố bất lợi.Đặc biệt khuyến cáo nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả cho các đối tượng bệnh nhân già yếu hoặc nhẹ cân và các bệnh nhân này cần được theo dõi tình trạng xuất huyết tiêu hoá trong quá trình trị liệu kháng viêm không steroid.
- Suy tim sung huyết ( phân loại NYHA độ I ) hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng :
- Các bệnh nhân suy tim sung huyết ( phân loại NYHA độ I ) , tăng huyết áp không kiểm soát hoặc có các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng chỉ nên được điều trị với Voltaren sau khi cân nhắc kỹ và chỉ ở liều ≤ 100mg một ngày nếu điều trị trên 4 tuần.
- Suy gan :
- Voltaren bị chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng .
- Không có nghiên cứu riêng biệt được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan , vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này . Cần thận trọng khi sử dụng Voltaren cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến trung bình.
- Suy thận :
- Voltaren bị chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng ( GFR < 15mL/phút/1,73m³ ).
- Không có nghiên cứu riêng biệt được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận , vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này.Cần thận trọng khi sử dụng Voltaren cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Bệnh nhân nhi ( dưới 18 tuổi ) :
- Cách dùng :
- Các viên nén được nuốt toàn bộ với chất lỏng , tốt nhất là trước bữa ăn , và không được phân chia hoặc nhai.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
- Đã biết quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Đang bị loét , xuất huyết hoặc thủng dạ dày hoặc ruột
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng ( GFR < 15mL/phút/1,73m³ )
- Cũng như các thuốc kháng viêm không steroid ( NSAID ) khác , Voltaren cũng chống chỉ định cho các bệnh nhân mà việc sử dụng acid acetylsalicylic hoặc các NSAID khác có thể gây ra các cơn hen , phù mạch , mày đay hoặc viêm mũi cấp ( các phản ứng chéo gây ra bởi NSAID ).
- Tiền sử xuất huyết tiêu hoá hoặc thủng dạ dày -ruột liên quan đến điều trị NSAID.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết ( từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA ) , bệnh tim thiếu máu cục bộ , bệnh động mạch ngoại vi , bệnh mạch máu não.
- Trẻ em có cân nặng dưới 35kg ( không phù hợp với dạng bào chế của thuốc ) .
PHẢN ỨNG BẤT LỢI :
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết :
- Rất hiếm gặp : giảm tiểu cầu , giảm bạch cầu , thiếu máu ( kể cả thiếu máu tan huyết và thiếu máu bất sản ) , mất bạch cầu hạt.
- Rối loạn hệ miễn dịch :
- Hiếm gặp : quá mẫn cảm , phản ứng phản vệ và phản ứng kiểu phản vệ ( bao gồm cả hạ huyết áp và shock )
- Rất hiếm gặp : phù nề loạn thần kinh – mạch ( bao gồm cả phù mặt ) .
- Rối loạn tâm thần :
- Rất hiếm gặp : mất định hướng, trầm cảm , mất ngủ, ác mộng , cáu gắt , rối loạn tâm thần .
- Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp : nhức đầu , chóng mặt.
- Hiếm gặp : buồn ngủ .
- Rất hiếm gặp : Dị cảm , giảm trí nhớ , co giật , lo âu , run , viêm màng não vô khuẩn , rối loạn vị giác , tai biến mạch máu não.
- Rối loạn mắt :
- Rất hiếm gặp : rối loạn thị giác, nhìn mờ , song thị .
- Rối loạn tai và mê đạo :
- Thường gặp : chóng mặt .
- Rất hiếm gặp : ù tai , giảm thính giác.
- Rối loạn tim :
- Ít gặp : nhồi máu cơ tim , suy tim , đánh trống ngực, đau ngực.
- Tần suất không rõ : hội chứng Kounis.
- Rối loạn mạch :
- Rất hiếm gặp : tăng huyết áp , viêm mạch .
- Rối loạn hô hấp , ngực và trung thất :
- Hiếm gặp : hen ( kể cả khó thở ).
- Rất hiếm gặp : viêm phổi.
- Rối loạn tiêu hoá :
- Thường gặp : buồn nôn , nôn , tiêu chảy , khó tiêu , đau bụng , đầy hơi , chán ăn.
- Hiếm gặp : viêm dạ dày , xuất huyết dạ dày – ruột , nôn ra máu , tiêu chảy xuất huyết , phân đen , loét dạ dày – ruột ( có hoặc không có xuất huyết , hẹp đường tiêu hoá , hay thủng , có thể gây viêm phúc mạc )
- Rất hiếm gặp : viêm đại tràng ( bao gồm viêm đại tràng xuất huyết , viêm đại tràng thiếu máu cục bộ và tăng độ trầm trọng của viêm loét đại tràng hoặc bệnh Corh ) , táo bón , viêm miệng , viêm lưỡi , rối loạn thực quản , bệnh hẹp ruột , viêm tuỵ.
- Rối loạn gan mật :
- Thường gặp : tăng transaminase.
- Hiếm gặp : viêm gan , vàng da , rối loạn ở gan.
- Rất hiếm gặp : viêm gan kịch phát , hoại tử gan , suy gan.
- Rối loạn da và mô dưới da :
- Thường gặp : phát ban .
- Hiếm gặp : nổi mày đay.
- Rất hiếm gặp : viêm da bóng nước , eczema , ban đỏ , ban đỏ đa hình , hội chứng Stevens-Johnson , hoại tử biểu bì nhiễm độc ( hội chứng Lyell ) , viêm da tróc vảy , rụng lông tóc, phản ứng cảm quang , ban xuất huyết , ban xuyết huyết Schonlein , ngứa.
- Rối loạn thận – tiết niệu :
- Rất hiếm gặp : tổn thương thận cấp tính ( suy thận cấp , đái máu , protein niệu , hội chứng thận hư , viêm thận – ống thận mô kẽ , hoại tử nhú thận )
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng :
- Hiếm gặp : phù nề.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN :
- Bảo quản dưới 30°C và tránh ẩm.
Đánh giá Thuốc Voltaren 50 – Điều Trị Viêm , Thoái Hoá Khớp
Chưa có đánh giá nào.
Chưa có bình luận nào