Thuốc xịt mũi Nazoster 0,05% – Điều trị viêm mũi dị ứng

  • Hoạt chất: Mometason furoat
  • Quy cách: hộp 18g
  • Thương hiệu: SANTA FARMA ILAC SANAYII A.S. – TURKEY
  • Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ
Liên hệ

Thuốc Nazoster được sử dụng trong điều trị triệu chứng, phòng ngừa viêm mũi dị ứng và các bệnh lý liên quan ở mũi.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Thuốc Nazoster được bào chế dưới dạng dung dịch xịt mũi, có thành phần hoạt chất chính là Mometasone furoate. Thuốc được sử dụng trong điều trị triệu chứng, phòng ngừa viêm mũi dị ứng và các bệnh lý liên quan ở mũi.

Thông tin về thuốc Nazoster

THÀNH PHẦN:

Mometason furoat………………50mcg

DẠNG BÀO CHẾ:

Hỗn dịch xịt mũi

CHỈ ĐỊNH:

  • Điều trị các triệu chứng viêm mũi theo mùa và quanh năm ở người từ 2 tuổi trở lên;
  • Dự phòng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người từ 12 tuổi trở lên. Nên điều trị dự phòng từ 2 – 3 tuần trước khi vào mùa phấn hoa;
  • Điều trị triệu chứng liên quan tới các khối u mũi (gồm tắc nghẽn và mất mùi) ở người từ 18 tuổi trở lên.

LIỀU DÙNG:

  • Khi sử dụng lần đầu tiên, hoặc nếu đầu bơm xịt không được sử dụng hơn 14 ngày, nên xịt thử khoảng 6 hoặc 7 lần cho đến khi thấy rằng thuốc được xịt dễ dàng, dễ điều chỉnh phun bơm.
  • Mỗi nhát xịt chứa khoảng 100μg hỗn dịch mometasone furoate chứa mometasone furoate monohydrate tương đương với 50 microgram mometasone furoate.
  • Lắc kỹ trước khi sử dụng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Dạng xịt không nên được sử dụng trong trường hợp nhiễm trùng tại chỗ không được điều trị liên quan đến niêm mạc mũi;
  • Do tác dụng ức chế của corticosteroid trên việc làm lành vết thương, corticosteroid mũi không nên sử dụng trước khi lành vết thương ở bệnh nhân đã phẫu thuật mũi hoặc chấn thương gần đây;
  • Người nhiễm nấm, virus và lao.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Đau đầu.
  • Chảy máu cam.
  • Dịch nhầy đẫm máu và đông máu.
  • Viêm họng.
  • Ngứa mũi.
  • Rát mũi.
  • Loét mũi.
  • Hắt hơi.
  • Phản ứng quá mẫn: Co thắt phế quản và khó thở, sốc phản vệ và phù mạch (hiếm gặp);
  • Rối loạn vị giác và khứu giác (hiếm gặp).

LƯU Ý:

  • Thuốc dạng xịt nên sử dụng thận trọng ở người bị nhiễm khuẩn lao dạng tiềm ẩn hoặc hoạt động, nhiễm khuẩn hoặc nhiễm trùng toàn thân, nhiễm nấm không điều trị, nhiễm herpes simplex ở mắt;
  • Khi điều trị lâu dài (người sử dụng thuốc Nazoster nhiều tháng hoặc lâu hơn) nên kiểm tra sự thay đổi trong niêm mạc mũi. Nếu nhiễm nấm tại chỗ tiến triển trong mũi hoặc hầu họng thì nên ngưng dùng thuốc dạng xịt hoặc bắt đầu với biện pháp điều trị thích hợp khác. Nếu xảy ra tình trạng kích thích kéo dài trong vòm họng, nên cân nhắc ngưng dùng thuốc Nazoster;
  • Không có bằng chứng về tình trạng chèn ép trục dưới đồi – yên – thượng thận (HPA) khi sử dụng Nazoster lâu dài. Tuy nhiên, nên theo dõi kỹ càng nếu chuyển từ corticosteroid toàn thân trong thời gian dài sang dùng Nazoster 0,05% dạng xịt. Ở những bệnh nhân này nếu có dấu hiệu suy thượng thận, điều trị với corticosteroid thì cần kèm theo phương pháp điều trị khác và thường xuyên kiểm tra, đánh giá sức khỏe;
  • Trong quá trình chuyển đổi từ corticosteroid sang Nazoster 0,05% dạng xịt, một số bệnh nhân có thể bị đau khớp, đau cơ, mệt mỏi và trầm cảm. Ngoài ra, sự chuyển đổi này có thể gây triệu chứng dị ứng như viêm kết mạc dị ứng và eczema;
  • Có khả năng suy giảm miễn dịch ở bệnh nhân sử dụng corticosteroid trước một số bệnh nhiễm trùng (thủy đậu, sởi);
  • Thận trọng với người bị cường chức năng tuyến giáp;
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em vì trẻ rất nhạy cảm với tác dụng phụ của thuốc. Trong trường hợp cần thiết sẽ phải giảm liều;
  • Thận trọng, chỉnh liều thích hợp đối với người cao tuổi vì người già thường dùng nhiều loại thuốc, rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng phụ của thuốc (do dung nạp kém, cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm);
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời;
  • Có trường hợp xảy ra biến chứng thủng vách ngăn mũi hoặc tăng nhãn áp do sử dụng corticosteroid dạng xịt (rất hiếm);
  • Chưa xác định được độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú nên nhóm đối tượng này cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

TƯƠNG TÁC:

  • Mometasone furoate là một chất nền của CYP3A4.
  • Khi mometasone furoate sử dụng cùng với loratadine, không ảnh hưởng đáng kể trên nồng độ huyết tương của loratadine và chất chuyển hóa chính của nó.
  • Nồng độ huyết tương của mometasone furoate không thể đo được. Kết hợp điều trị được dung nạp tốt.

BẢO QUẢN:

  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Đánh giá Thuốc xịt mũi Nazoster 0,05% – Điều trị viêm mũi dị ứng

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc xịt mũi Nazoster 0,05% – Điều trị viêm mũi dị ứng
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào