Thuốc Zanedip 10mg – Điều trị tăng huyết áp vô căn

  • Hoạt chất: Lercanidipine
  • Thương hiệu: Recordati Industria Chemica e Farmaceutica S.p.A.
  • Xuất xứ: Ý
  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Liên hệ

Thuốc Zanedip 10mg với thành phần chính là lercanidipin hydroclorid, dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Thuốc Zanedip 10mg với thành phần chính là lercanidipin hydroclorid, dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa. Hãy cùng Ship thuốc nhanh tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

Thông tin về Thuốc Zanedip 10mg

THÀNH PHẦN:

  • Lercanidipine: 10mg

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Viên nén bao phim

CHỈ ĐỊNH:

  • Ðiều trị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến vừa.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:

  • Liều khuyến cáo là một lần 10mg mỗi ngày, uống ít nhất 15 phút trước bữa ăn; có thể tăng liều đến 20mg, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Việc xác định liều dùng cần từ từ, vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể đạt được hiệu quả tối đa sau 2 tuần, ở một số người nếu không kiểm soát được bằng thuốc hạ áp đơn lẻ thì có thể phối hợp Zanedip với một thuốc chẹn β-adrenoceptor (atenolol), thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) hoặc một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril hoặc enalapril). Vì đường cong liều lượng – đáp ứng là đường dốc, đạt sự ổn định với các liều từ 20 đến 30mg, nên không chắc rằng hiệu lực sẽ được cải thiện khi dùng liều cao hơn, trong khi những tác dụng ngoại ý có thể tăng lên.
  • Với người cao tuổi:Mặc dù dữ liệu về dược động học và kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không cần điều chỉnh liều hàng ngày, nhưng cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho người cao tuổi.
  • Với trẻ em:Vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng với bệnh nhân dưới 18 tuổi, không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em.
  • Khi có rối loạn chức năng gan hoặc thận: Cần thận trọng đặc biệt khi khởi đầu điều trị cho người bị rối loạn chức năng gan hoặc thận nhẹ và vừa. Mặc dù các đối tượng này có thể dung nạp ở liều khuyến cáo thông thường, nhưng cần thận trọng khi tăng liều đến 20mg mỗi ngày. Tác dụng hạ huyết áp có thể mạnh hơn ở bệnh nhân suy gan, vì vậy cần cân nhắc khi điều chỉnh liều dùng. Không khuyến cáo dùng Zanedip cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ lọc của cầu thận GFR < 30ml/phút).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Quá mẫn cảm với lercanidipin, với các dihydropyridin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai, trừ khi đã sử dụng biện pháp ngừa thai hữu hiệu.
  • Người có tắc nghẽn dòng chảy ở tâm thất trái.
  • Suy tim sung huyết chưa điều trị.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Có nhồi máu cơ tim trong vòng một tháng.
  • Phối hợp với chất ức chế mạnh CYP3A4; cyclosporin và nước ép quả bưởi.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
  • Mạch: Đỏ bừng.
  • Chung, toàn thân: Phì ngoại biên.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Tim: Đau thắt ngực.
  • Tâm thần: Buồn ngủ.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng.
  • Da và mô dưới da: Phát ban.
  • Hệ cơ – xương, mô liên kết và xương: Đau cơ.
  • Thận và tiết niệu: Đa niệu.
  • Chung, toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.

Rất hiếm, ADR < 1/10000

  • Mạch: Ngất.
  • Hệ miễn dịch: Tăng nhạy cảm.
  • Chung, toàn thân: Phù ngoại biên.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Tránh kê đơn Zanedip cùng với các thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, ritonavir, erythromycin, troleandomycin).
  • Không nên dùng phối hợp lercanidipin với cyclosporin.
  • Không nên uống lercanidipin với nước bưởi.
  • Với liều 20 mg uống cùng midazolam ở người tình nguyện cao tuổi, sự hấp thu lercanidipin tăng lên khoảng 40% và tốc độ hấp thu giảm (Tmax kéo dài từ 1,75 – 3 giờ), nồng độ của midazolam không thay đổi.
  • Cần thận trọng khi kê đơn Zanedip cùng các cơ chất khác của CYP3A4 như terfenadin, astemizol, thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III như amiodaron, quinidin.
  • Phối hợp Zanedip với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4, như thuốc chống co giật (phenytoin, carbamazepin) và rifampicin cần phải cân nhắc cẩn thận vì có thể làm giảm hiệu lực chống tăng huyết áp và cũng cần theo dõi huyết áp thường xuyên hơn.
  • Khi phối hợp Zanedip với metoprolol, thuốc chẹn β-adrenoceptor được đào thải chủ yếu qua gan, sinh khả dụng của metoprolol không thay đổi trong khi của lercanidipin giảm 50%. Vì vậy, có thể phối hợp an toàn lercanidipin với thuốc chẹn β – adrenoceptor, nhưng cần chỉnh liều.
  • Nghiên cứu trên người tình nguyện, tuổi 65 ± 7, về tương tác giữa Zanedip với fluoxetin không thấy có thay đổi gì trên lâm sàng về dược động học của lercanidipin.
  • Phối hợp 800 mg cimetidin mỗi ngày với lercanidipin không làm thay đổi hàm lượng lercanidipin trong huyết tương, nhưng cần thận trọng nếu dùng liều cao hơn vì sinh khả dụng và tác dụng hạ áp của lercanidipin có thể tăng.
  • Phối hợp 20 mg lercanidipin ở bệnh nhân phải điều trị lâu dài với β – methyldigoxin không gặp tương tác về dược động học. Người tình nguyện khỏe mạnh dùng digoxin sau khi uống 20 mg lercanidipin lúc bụng đói làm tăng trung bình 33% Cmax của digoxin, trong khi AUC và độ thanh thải thận không thay đổi đáng kể. Cần theo dõi chặt chẽ về mặt lâm sàng các dấu hiệu độc tính của digoxin khi phối hợp với Zanedip.
  • Khi lặp lại phối hợp Zanedip 20 mg với simvastatin 40 mg, thay AUC của lercanidipin không thay đổi đáng kể, trong khi AUC của simvastatin lại tăng 56%, và AUC của chất chuyển hóa của simvastatin còn hoạt tính la β – hydroxyacid tăng 28%. Không thấy có tương tác khi uống lercanidipin buổi sáng và simvastatin lúc chiều, như chỉ định đối với các thuốc này.
  • Người tình nguyện khỏe mạnh uống 20 mg lercanidipin khi đói không làm thay đổi dược động học của warfarin.
  • Có thể phối hợp an toàn Zanedip với các thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
  • Tránh dùng rượu vì có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của thuốc hạ áp.

CHÚ Ý:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay của trẻ con.

BẢO QUẢN:

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
  • Nơi thoáng mát, khô ráo.

 

Đánh giá Thuốc Zanedip 10mg – Điều trị tăng huyết áp vô căn

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Zanedip 10mg – Điều trị tăng huyết áp vô căn
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào