Thuốc Zebacef 300mg – Điều Trị Nhiễm Khuẩn

  • Hoạt chất: Cefdinir
  • Quy cách: Hộp 1 vỉ x 10 viên
  • Thương hiệu: PHARMAVISION SAN VE TIC.A.s
  • Xuất xứ: Việt Nam
295.000 

Thuốc Zebacef 300mg được chỉ định để điều trị hoặc dự phòng các nhiễm khuẩn được chứng minh hoặc nghi ngờ xác đáng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm để giảm sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefdinir và các kháng sinh khác.

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc Zebacef 300mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra tại bài viết này.Để đảm bảo hiệu quả điều trị đạt kết quả tốt, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Thông tin về Thuốc Zebacef 300mg – Điều Trị Nhiễm Khuẩn

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC : 

  • Mỗi viên nén báo phim gồm :
    • Hoạt chất : 300mg cefdinir.
    • Tá dược : Calci carboxymethylcellulose ( calci carmellose ) , cellulose vi tinh thể PH101** , polyoxyl 40 stearate ( simulsol M 52 PHA ) ; magnesi  stearat ; keo silica khan ( aerosil 200 ) , opadry 7000 Y1 white ***.
    • ** thay đổi theo hàm lượng hoạt chất
    • *** thành phần của Opadry 7000 Y1 white , methocel E5 prenium EP , titan dioxyd BP , polythyleneglycol 400.

DẠNG BÀO CHẾ : 

  • Viên nén bao phim .
  • Mô tả : viên nén bao phim thuôn dài , hai mặt lồi , màu trắng.

CHỈ ĐỊNH : 

  • Cefdinir nên được chỉ định để điều trị hoặc dự phòng các nhiễm khuẩn được chứng minh hoặc nghi ngờ xác đáng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm để giảm sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefdinir và các kháng sinh khác.
  • Khi đã có thông tin nuôi cấy và tính nhạy cảm , nên xem xét lại để lựa chọn kháng sinh phù hợp .Trong trường hợp không có các thông tin này , mô hình nhạy cảm và dịch tễ học tại địa phương có thể dùng để tham khảo cho phác đồ điều trị theo kinh nghiệm.
  • Cefdinir được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp liệt kê dưới đây :
  • Người lớn và thanh thiếu niên :
    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng gây ra bởi Haemophilus influenza ( bao gồm các chủng sản sinh β-lactamase ) ,Haemophilus  papainfluenza ( bao gồm các chủng sản sinh β-lactamase ) , Streptococcus pneumoniae ( chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin ) và Moracella catarrhalis ( bao gồm các chủng sản sinh β-lactamase ).
    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi Haemophilus influenza ( bao gồm các chủng sản sinh β-lactamase ) ,Haemophilus  papainfluenza ( bao gồm các chủng sản sinh β-lactamase ) , Streptococcus pneumoniae ( chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin ) và Moracella catarrhalis ( bao gồm các chủng sản sinh β-lactamase ).
    • Viêm xoang hàm trên cấp tính gây ra bởi Haemophilus influenza ( bao gồm các chủng sản sinh β-lactamase ) ,Haemophilus  papainfluenza ( bao gồm các chủng sản sinh β-lactamase ) , Streptococcus pneumoniae ( chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin ) và Moracella catarrhalis ( bao gồm các chủng sản sinh β-lactamase ).
    • Viêm họng / viêm Amidan do Streptococcus pyogenes.Lưu ý : Cefdinir có hiệu quả trong việc diệt Streptococcus pyogenes khỏi vòm họng.Tuy nhiên , chưa có nghiên cứu về việc sử dụng Cefdinir để phòng ngừa sốt thấp khớp sau viêm họng hoặc viêm Amiđan do Streptococcus pyogenes.Chỉ có tiêm bắp penicillin đã được chứng minh là có hiệu quả để phòng ngừa sốt thấp khớp.
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus ( bao gồm các chủng sản sinh β-lactamase ) và Streptococcus pyogenes.

CÁCH DÙNG , LIỀU DÙNG : 

  • Liều và thời gian khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và thanh thiếu niên được mô tả dưới đây , tổng liều hàng ngày cho tất cả các bệnh nhân nhiễm khuẩn là 600mg.Liều dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày có hiệu quả tương đương dùng liều 2 lần/ngày. Chưa có nghiên cứu về liều 1 lần/ngày  đối với viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn da , do đó nên dùng cefdinir 2 lần mỗi ngày trong những trường hợp này.Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
  • Người lớn và thanh thiếu niên > 13 tuổi :
    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng : 300mg trong mỗi 12 giờ , 10 ngày.
    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính : 300mg mỗi 12 giờ , 5-10 ngày  hoặc 600mg liều duy nhất trong ngày , 10 ngày.
    • Viêm xoang hàm trên cấp tính : 300mg trong mỗi 12 giờ , 10 ngày hoặc 600mg liều duy nhất trong ngày , 10 ngày.
    • Viêm họng/viêm Amiđan : 300mg trong mỗi 12 giời , 5-10 ngày hoặc 600mg liều duy nhất trong ngày , 10 ngày.
    • Nhiễm khuẩn da hoặc cấu trúc da không biến chứng : 300mg mỗi 12 giờ , 10 ngày.
  • Bệnh nhân suy thận :
    • Đối với bệnh nhân trưởng thành có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút , nên dùng liều 300mg cefdinir mỗi ngày một lần.
    • Độ thanh thải creatinin rất khó đo ở bệnh nhân ngoại trú .Tuy nhiên có thể dùng công thức sau đây để ước tính độ thanh thải creatinin ( CLcr ) ở bệnh nhân trưởng thành.
      • Nam : CLcr = cân nặng x ( 140 – tuổi ) / 72 x ( nồng độ creatinin huyết thanh )
      • Nữ : 0,85 x giá trị theo công thức trên.
      • Trong đó độ thanh thải creatinin tính bằng ml/phút , tuổi tính theo năm , trọng lượng tính bằng kg , nồng độ creatinin tính bằng mg/dL.
    • Có thể dùng công thức sau đây để ước tính độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân nhi :
      • Clcr = K x chiều dài hoặc chiều cao/( nồng độ creatinin huyết thanh ) .
      • Trong đó K = 0,55 đối với bệnh nhi lớn hơn 1 tuổi  và 0,45 đối với trẻ sơ sinh  ( tối đa 1 tuổi ).
      • Trong phương trình trên ,độ thanh thải creatinin tính bằng ml/phút /1,73 m2 , chiều dài hoặc chiều cao cơ thể tính bằng cm và creatinin huyết thanh tính bằng mg/dl.
  • Bệnh nhân lọc máu :
    • Lọc máu loại bỏ cefdinir khỏi cơ thể .Ở những bệnh nhân duy trì lọc máu mạn tính, liều khởi đầu được khuyến cáo là liều 300mg ở người lớn.Tại thời điểm kết thúc một đợt lọc máu nên dùng một liều bổ sung cefdinir 300mg ở người lớn.Sau đó , các liều tiếp theo ( 300mg ) được dùng mỗi ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH : 

  • Chống chỉ định với các bệnh nhân được biết quá mẫn cảm với các kháng sin nhóm cephalosporin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC :

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng 5093 bệnh nhân trưởng thành và thanh thiếu niên đã được điều trị với liều khuyến cáo 600mg cefdinir mỗi ngày .Hầu hết các tác dụng phụ là nhẹ và tự khỏi.Không có trường hợp tử vong hoặc thương tật vĩnh viễn nào được cho là do cefdinir .147 trong số 5093 (3%) bệnh nhân đã ngừng sử dụng thuốc do các tác dụng phụ mà các điều tra viên nghĩ là có thể hoặc chắc chắn liên quan đến cefdinir .Việc ngừng thuốc chủ yếu là do rối loạn tiêu hoá , thường là tiêu chảy hoặc buồn nôn.19 trong số 5093 (0,4%) bệnh nhân đã bị ngừng điều trị do phát ban được cho là liên quan đến cefdinir .
  • Ở Mỹ , các tác dụng phụ sau đây được cho là có thể hoặc chắc chắn liên quan đến cefidinir trong các thử nghiệm lâm sàng đa liều ( N = 3841 , trong đó có 1733 nam và 2108 nữ ) .
    • Tỷ lệ mắc ≥ 1% :
      • Tiêu chảy : 15%
      • Nấm âm đạo : 4% ở phụ nữ.
      • Buồn nôn : 3%
      • Đau đầu : 2%
      • Đau bụng 1%.
      • Viêm âm đạo : 1% ở phụ nữ.
    • Tỷ lệ mắc < 1% nhưng > 0,1%.
      • Phát ban : 0,9%
      • Chứng khó tiêu : 0,7%
      • Đầy hơi : 0,7%.
      • Nôn :0,7%
      • Phân bất thường  : 0,3%
      • Chán ăn : 0,3%
      • Táo bón : 0,3%
      • Chóng mặt : 0,3%
      • Khô miệng : 0,3%
      • Suy nhược : 0,2%
      • Mất ngủ : 0,2%
      • Khí hư : 0,2% ở phụ nữ
      • Nhiễm nấm : 0,2%
      • Ngứa : 0,2%
      • Ngủ gà : 0,2%
  • Những thay đổi kết qủa xét nghiệm có ý nghĩa lâm sàng sau đây bất luận có hay không có mỗi liên hệ với liệu pháp cefdinir đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng được thực hiện ở Mỹ.
    • Tỷ lệ mắc ≥ 1% :
      • Tăng bạch cầu trong nước tiểu : 2%
      • Tăng protein trong nước tiểu : 2%
      • Tăng Gamma-glutamyltransferase : 1%
      • Giảm hoặc tăng lympho : 1% , 0,2%
      • Tăng đái ra máu : 1%.
    • Tỷ lệ mắc < 1% nhưng > 0,1%.
      • Tăng Glucose : 0,9%
      • Tăng Glucose trong nước tiểu : 0,9%
      • Tăng hoặc giảm bạch cầu : 0,9% , 0,7%
      • Tăng Alamine aminotransferase ( ALT) : 0,7%
      • Tăng bạch cầu ái toan : 0,7%
      • Tăng hoặc giảm trọng lượng riêng của nước tiểu : 0,6% , 0,2%
      • Giảm bicarbonate : 0,6%
      • Tăng hoặc giảm phospho : 0,6% , 0,3%
      • Tăng Asparate aminotransferase ( AST) : 0,4%
      • Tăng Alkaline phosphatase : 0,3%
      • Tăng nitơ urê máu ( BUN) : 0,3%
      • Giảm huyết sắc tố : 0,3%
      • Tăng hoặc giảm bạch cầu đa nhân trung tính : 0,3% , 0,2%
      • Tăng bilirubin : 0,2%
      • Tăng Lactate dehyrogenase : 0,2%
      • Tăng tiểu cầu : 0,2%
      • Tăng kali : 0,2%
      • Tăng pH nước tiểu : 0,2%
  • Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

BẢO QUẢN :

  • Ở nhiệt độ dưới 30°C , trong bao bì gốc.

Đánh giá Thuốc Zebacef 300mg – Điều Trị Nhiễm Khuẩn

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Zebacef 300mg – Điều Trị Nhiễm Khuẩn
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào