Thuốc ZITROMAX 500mg – Điều Trị Nhiễm Khuẩn

  • Hoạt chất: Azithromycin
  • Quy cách: Hộp 3 viên
  • Thương hiệu: Haupt Pharma Latina S.R.L
  • Xuất xứ: Italia
300.000 

Thuốc ZITROMAX 500mg được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm , trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ( CAP ) …

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin đầy đủ về Thuốc ZITROMAX 500mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra tại bài viết này.Để đảm bảo hiệu quả điều trị đạt kết quả tốt, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Thông tin về Thuốc ZITROMAX 500mg – Điều Trị Nhiễm Khuẩn

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC : 

  • Thành phần hoạt chất : mỗi viên nén bao phim chứa 524,11 mg azithromycin dihydrat tương đương 500mg azithromycin.
  • Thành phần tá dược : viên nén chứa tinh bột tiền Gelatin hoá , canxi phosphat  dibasix khan , natri croscarmellose , magie stearat và natri lauryl sulfat . Bao phim chứa hydroxypropyl  methylcellulose , lactose. , triacetin , titan dioxit.

DẠNG BÀO CHẾ : 

  • Viên nén bao phim.

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ : 

  • Azithromycin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm , trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ( CAP ) , trong nhiễm khuẩn răng miệng , trong nhiễm khuẩn da và mô mềm , trong viêm tai giữa cấp tính và trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang , viêm hầu họng/viêm Amiđan .( Penicillin là thuốc thường được lựa chọn trong điều trị viêm hầu họng do Streptococcus pyogenes , bao gồm cả dự phòng sốt do thấp khớp .Azithromycin nói chung có hiệu quả diệt streptococci trong viêm hầu họng, mặc dù dữ liệu chứng minh cho hiệu quả của azithromycin và sự ngăn ngừa sốt do thấp khớp sau đó hiện tại vẫn chưa có.)
  • Trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục ở nam và nữ, azithromycin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis .Nó còn được chỉ định điều trị bệnh hạ cam ( chancroid ) do Haemophilus ducreyi và nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục không biến chứng Neisseria gonorrhoeae không đa kháng , không chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đồng thời với Treponema pallidum.
  • Có thể dùng đơn độc azithromycin hoặc cùng với rifabutin để phòng nhiễm Mycobacterium avium-intracellulare complex ( MAC ) là tình trạng nhiễm khuẩn cơ hội thường gặp ở những bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người ( HIV ) giai đoạn tiến triển.
  • Chỉ định dùng phối hợp azithromycin với ethambutol để điều trị nhiễm MAC lan toả ( DMAC ) ở bệnh nhân nhiễm HIV giai đoạn tiến triển.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG :

  • Azithromycin được uống một liều duy nhất trong ngày .Thời gian dùng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn được trình bày dưới đây. Có thể uống azithromycin viên nén cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Người lớn :
    • Để điều trị những bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra bởi Chlamydia trachomatis và Haemophilus ducreyi , uống liều duy nhất 1000mg.Với Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm , liều khuyến cáo là 1000mg hoặc 2000mg  azithromycin dùng đồng thời với 250mg hoặc 500mg ceftriaxon theo các hướng dẫn điều trị lâm sàng.Đối với bệnh nhân dị ứng penicillin và/hoặc cephalosporin người kê toa cần tham khảo các hướng dẫn điều trị .
    • Để dự phòng nhiễm MAC ở bệnh nhân nhiễm HIV  dùng liều 1200mg mỗi tuần một lần.
    • Để điều trị nhiễm DMAC ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển nên dùng liều 600mg ngày một lần.Nên dùng phối hợp azithromycin với các chất chống mycobacterium khác có hoạt tính chống MAC in Vito như ehtambutol , với liều đã được chấp thuận.
    • Với các chỉ định khác có thể dùng thuốc qua đường uống , dùng liều tổng cộng là 1500mg  chia làm 3 ngày mỗi ngày 500mg.Có thể thay thế bằng cách với tổng liều như vậy nhưng dùng trong 5 ngày, 500mg trong ngày 1 , sau đó là 250mg/ngày  từ ngày 2 đến ngày 5.
  • Trẻ em : Tổng liều tối đa được khuyến cáo cho bất kỳ điều trị nào trên trẻ em là 1500mg.
    • Cân nặng kg ( > 45kg ) , đợt điều trị 3 ngày dùng liều như người lớn , đợt điều trị 5 ngày dùng liều như người lớn.
    • Chỉ nên dùng viên nén azithromycin cho trẻ em cân nặng trên 45kg.
  • Các nhóm đối tượng đặc biệt :
    •  Người cao tuổi : dùng liều giống như người lớn.Bệnh nhân cao tuổi có thể dễ bị loạn nhịp xoắn đỉnh hơn so với bệnh nhân trẻ hơn.
    • Bệnh nhân suy thận : không cần điều chỉnh liều  cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình ( GFR 10-80ml/phút ) Thận trọng khi dùng azithromycin cho bệnh nhân suy thận nặng ( GFR < 10ml/phút )
    • Bệnh nhân suy gan : bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình được sử dụng liều giống như đối với bệnh nhân có chức năng gan bình thường.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH : 

  • Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với azithromycin , erythromycin với bất kỳ kháng sinh nào thuộc họ macrolid hay ketolid , hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Chống chỉ định với những bệnh nhân có tiền sử vàng da tắc mật /suy gan có liên quan đến việc sử dụng azithromycin.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :

  • Zitromax được dung nạp tốt với tỷ lệ gặp phải tác dụng không mong muốn thấp.Mục dưới đây liệt kê các phản ứng bất lợi được xác định thông qua thử nghiệm lâm sàng và giám sát sau khi thuốc được lưu hành trên thị trường theo phân loại hệ cơ quan và tần suất .
  • Nhóm tần suất được xác định bằng cách sử dụng quy ước sau :
    • Rất thường gặp ( ≥ 1/10 )
    • Thường gặp ( ≥ 1/100 đến < 1/10 )
    • Ít gặp ( ≥ 1/1000 đến < 1/100 )
    • Hiếm gặp ( ≥ 1/10.000 đến < 1/1000 )
    • Rất hiếm gặp ( ≤ 1/10.000 )
    • Không rõ ( không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn )
  •  Trong mỗi nhóm tần suất , các tác dụng không mong muốn được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
  • Các phản ứng bất lợi có thể hoặc có khả năng liên quan đến azithromycin căn cứ trên thử nghiệm lâm sàng và giám sát sau khi thuốc lưu hành trên thị trường :
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng :
      • Ít gặp : bệnh nấm Candida , bệnh nấm Candida miệng , viêm âm đạo.
      • Không rõ : Viêm đại tràng giả mạc
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết :
      • Ít gặp : giảm bạch cầu , giảm bạch cầu trung tính.
      • Không rõ : giảm tiểu cầu , thiếu máu huyết tán.
    • Rối loạn hệ miễn dịch :
      • Ít gặp : phù mạch , quá mẫn.
      • Không rõ : phản ứng phản vệ.
    • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng :
      • Thường gặp : chán ăn.
    • Rối loạn tâm thần :
      • Ít gặp : bồn chồn
      • Hiếm gặp : kích động .
      • Không rõ : hung hăng , lo âu.
    • Rối loạn hệ thần kinh :
      • Thường gặp : chóng mặt , đau đầu , dị cảm , rối loạn vị giác.
      • Ít gặp : giảm cảm giác , ngủ gà , mất ngủ.
      • Không rõ : ngất , co giật , tăng hoạt động tâm thần vận động , mất khứu giác, mất vị giác , rối loạn khứu giác, nhược cơ.
    • Rối loạn mắt :
      • Thường gặp : suy giảm thị lực
    • Rối loạn tai và tai trong :
      • Thường gặp : điếc.
      • Ít gặp : suy giảm thính lực , ù tai.
      • Hiếm gặp : chóng mặt.
    • Rối loạn tim :
      • Ít gặp : đánh trống ngực hồi hộp.
      • Không rõ : xoắn đỉnh , loạn nhịp tim  bao gồm nhịp nhanh thất.

THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI BẢO QUẢN :

  • Không bảo quản ở nhiệt độ. trên 30°C

Đánh giá Thuốc ZITROMAX 500mg – Điều Trị Nhiễm Khuẩn

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc ZITROMAX 500mg – Điều Trị Nhiễm Khuẩn
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào