Triplixam 5mg/1.25mg/5mg- điều trị tăng huyết áp.

290.000 

Triplixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng

Mua ngay
HỆ THỐNG NHÀ THUỐC THỤC ANH
178 Phùng Hưng, Phúc La , Hà Đông , Hà Nội
276 Lương Thế Vinh , Trung Văn , Từ Liêm , Hà Nội
119 Đốc Ngữ, Ba Đình , Hà Nội
108 Nguyễn Huy Tưởng , Thanh Xuân , Hà Nội
Hotline : 0925083636

Thuốc Triplixam là thuốc phối hợp 3 thành phần hạ huyết áp gồm perindopril, indapamid và amlodipin, giúp kiểm soát huyết áp ở người tăng huyết áp. Vậy thuốc Triplixam được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của Ship Thuốc Nhanh nhé!

Thông tin sản phẩm Triplixam 5mg/1.25mg/5mg.

THÀNH PHẦN:

Mỗi viên chứa:

5 mg perindopril arginin,

1,25 mg indapamid,

5 mg amlodipin.

DẠNG BÀO CHẾ:

Viên nén bao phim.

CHỈ ĐỊNH:

Triplixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.

LIỀU DÙNG: 

Một viên nén bao phim mỗi ngày, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.

Phối hợp liều cố định không phù hợp với trị liệu khởi đầu.

Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần.

Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt:

Suy thận

Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), chống chỉ định với Triplixam.

Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thích hợp từ dạng phối hợp rời.

Theo dõi y tế thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali.

Chống chỉ định điều trị đồng thời perindopril với aliskiren ở bệnh nhân suy thận (độ lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73m2).

Bệnh nhân suy gan

Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định với Triplixam.

Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, Triplixam nên được sử dụng với sự cẩn trọng do liều khuyến cáo của amlodipin trên những bệnh nhân này chưa được thiết lập.

Bệnh nhân lớn tuổi

Độ thanh thải của perindoprilat giảm ở người lớn tuổi.

Có thể điều trị Triplixam cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận.

Quần thể bệnh nhi

Độ an toàn và hiệu quả của Triplixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được công bố. Hiện chưa có dữ liệu.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Người bệnh lọc thận.

Bệnh suy tim mất bù không được điều trị.

Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút)..

Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc với dẫn xuất sulfonamid, với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế men chuyển dạng hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển trước đó.

Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn.

Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai.

Đang cho con bú.

Bệnh não do gan gây ra.

Suy gan nặng.

Hạ kali huyết.

Hạ huyết áp nặng.

Sốc (bao gồm sốc tim).

Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ).

Suy tim huyết động không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.

Điều trị đồng thời Triplixam với các thuốc chứa aliskiren ở người bệnh tiểu đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60mL/phút/1,73m²).

LƯU Ý:

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Thuốc Triplixam có thể xảy ra một số tác dụng phụ như sau:

Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, chóng mặt, đau đầu, dị cảm, mất thăng bằng, buồn ngủ, rối loạn vị giác.

Mắt: Suy giảm thị giác.

Rối loạn tai và tai trong: Ù tai.

Rối loạn tim: Đánh trống ngực.

Mạch máu: Đỏ bừng mặt, hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan đến việc hạ huyết áp).

Rối loạn hô hấp-ngực: Ho, khó thở.

Rối loạn dạ dày-ruột: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, nôn.

Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, phát ban có dát sần.

Cơ–Xương–Khớp: Chuột rút (co cơ), sưng mắt cá chân.

Rối loạn chung: Suy nhược, phù nề và mệt mỏi.

Trên đây bao gồm những tác dụng không mong muốn phổ biến của thuốc Triplixam. Có nhiều tác dụng bất lợi khác ít gặp hơn chưa được liệt kê. Nếu bạn có xảy ra bất cứ tác dụng bất lợi nào, liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn và theo dõi.

TƯƠNG TÁC:

Tương tác chống chỉ định:

Lithi: Làm tăng nồng độ và độc tính của lithi huyết thanh nhưng có hồi phục, cần theo dõi khi phải kết hợp.

Aliskiren: Nguy cơ tăng kali máu, suy thận; tăng bệnh lý tim mạch và tỷ lệ tử vong.

Thuốc chẹn thụ thể angiotensin: Giới hạn sử dụng với sự theo dõi chức năng thận, nồng độ kali và huyết áp.

Estramustin: Nguy cơ tăng ảnh hưởng bất lợi.

Thuốc giữ kali như triamteren; amilorid, muối kali: Tăng kali máu, có nguy cơ tử vong; nếu chỉ định, theo dõi kali huyết thanh.

Dantrolen tiêm truyền: Nguy cơ tăng kali máu.

Bưởi chùm, nước ép bưởi chùm: Có thể tăng hiệu quả hạ huyết áp.

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc

Baclofen: Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp.

NSAID: Có thể giảm tác dụng chống tăng huyết áp, chức năng thận; tăng kali huyết thanh.

Thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể tăng hiệu quả giảm đường huyết, nguy cơ hạ đường huyết.

Các thuốc lợi tiểu không giữ kali: Theo dõi creatinin những tuần đầu điều trị.

Thuốc lợi tiểu giữ kali: Theo dõi kali và creatinin máu.

Thuốc gây xoắn đỉnh: Phòng và điều chỉnh việc giảm kali, theo dõi QT.

Amphotericin B đường tĩnh mạch, corticoid đường toàn thân, tetracosactid, thuốc nhuận tràng kích thích: tăng nguy cơ hạ kali.

Glycosid trợ tim: Theo dõi nồng độ kali và điện tâm đồ.

Thuốc cảm ứng hay ức chế CYP3A4: Có thể giảm hay tăng đáng kể amlodipin huyết tương.

Cân nhắc việc phối hợp thuốc Triplixam:

Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần: Tăng khả năng chống tăng HA, tăng nguy cơ hạ HA tư thế đứng.

Thuốc chống tăng huyết áp khác; thuốc giãn mạch: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.

Corticosteroid, tetracosactid: Giảm hiệu quả hạ huyết áp.

Allopurinol, thuốc kìm hãm tế bào, thuốc ức chế miễn dịch, corticoid đường toàn thân, procainamid: nguy cơ giảm bạch cầu.

Thuốc gây mê: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.

Thuốc lợi tiểu thiazid, lợi tiểu quai: Có thể suy giảm thể tích, nguy cơ hạ huyết áp.

Gliptines: Tăng nguy cơ phù mạch.

Thuốc giống giao cảm: Có thể giảm tác dụng chống tăng huyết áp

.Muối vàng: Phản ứng nitrotoid – hiếm.

Metformin: Có thể nhiễm toan lactic.

Thuốc cản quang chứa iod: Tăng khả năng suy thận cấp.

Muối calci: Nguy cơ tăng nồng độ calci do giảm thải trừ trong nước tiểu.

Ciclosporin: Nguy cơ tăng nồng độ creatinin. Không dùng đồng thời quá 20mg simvastatin/ngày.

BẢO QUẢN:

Triplixam nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì kín.

Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không dùng thuốc đã hết hạn hoặc có dấu hiệu ẩm mốc.

Đánh giá Triplixam 5mg/1.25mg/5mg- điều trị tăng huyết áp.

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Triplixam 5mg/1.25mg/5mg- điều trị tăng huyết áp.
Gửi ảnh chụp thực tế
0 ký tự (tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Chưa có bình luận nào